Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gas lạnh R134a, 404a, 410a

1. Về mã HS:

– Căn cứ Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu khuyến mại phát hành kèm Nghị định số 122 / năm nay / NĐ-CP ngày 01/09/2016 của Chính Phù ;
– Tham khảo công văn số 88 / TCHQ-KTSTQ ngày 06/01/2014 của Tổng cục Hải quan vấn đáp cho Cục Hải quan Tp. Hồ chí Minh về áp mã loại sản phẩm gas lạnh dòng 400 trở lên ;

– Căn cứ tên hàng Công ty nêu, ba mặt hàng mặt hàng R134a, R404a, R410a đều có chứa là Hydrofluorocarbon (HFC), Công ty có thể tham khảo, tạm áp vào mã số 3824.78“–Chứa perfluorocarbons (PFCs) or hydrofluorocarbons (HFCs), nhưng không chứa chlorofluorocarbons (CFCs) hoặc hydrochlorofluorocarbons (HCFCs; – Hỗn hợp chứa các dẫn xuất halogen hoá của metan, etan hoặc propan; Chất gắn đã điều chế dùng cho các loại khuôn đúc hoặc lõi đúc; các sản phẩm và chế phẩm hóa học của ngành công nghiệp hóa chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan (kể cả các sản phẩm và chế phẩm chứa hỗn hợp các sản phẩm tự nhiên), chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”.

Bạn đang đọc: Hướng dẫn thủ tục nhập khẩu gas lạnh R134a, 404a, 410a

Để có cơ sở áp mã số thuế đúng mực, Công ty hoàn toàn có thể gửi hồ sơ nhu yếu xác lập trước mã số thuế theo lao lý tại Điều 7 Thông tư số 38/2015 / TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính hoặc tạm áp mã số thuế và ý kiến đề nghị cơ quan hải quan lấy mẫu trưng cầu giám định khi nhập khẩu .

2. Về Giấy phép nhập khẩu:

– Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2011 / TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011 của Liên Bộ Công Thương – Tài Nguyên và Môi trường về quản trị nhập khẩu, xuất khẩu và tạm nhập – tái xuất những chất làm giảm tầng Ô-Dôn theo pháp luật của Nghị định thư Montreol về những chất làm suy giảm tần Ô-Dôn :
Trường hợp loại sản phẩm gas lạnh nhập khẩu của Công ty có chứa những chất làm suy giảm tầng Ô-Dôn theo pháp luật tại phụ lục I Thông tư liên tịch số 47/2011 / TTLT-BCT-BTNMT ngày 30/12/2011, khi nhập khẩu Công ty triển khai theo Điều 2 về nguyên tắc quản trị nhập khẩu lao lý tại Thông tư này. Về thủ tục nhập khẩu, triển khai theo lao lý tại Điều 4 của Thông tư, đơn cử như sau :
Điều 4. Thủ tục nhập khẩu những chất HCFC
1. Thủ tục xác nhận ĐK nhập khẩu những chất HCFC tại Bộ Tài nguyên và Môi trường
a ) Thương nhân gửi một ( 01 ) bộ hồ sơ ĐK nhập khẩu những chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm :
– Đơn ĐK nhập khẩu những chất HCFC : ba ( 03 ) bản chính ( theo mẫu pháp luật tại Phụ lục II của Thông tư này ) .
– Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại hoặc giấy ghi nhận góp vốn đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh thương mại : một ( 01 ) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân .

Đối với các trường hợp quy định tại khoản 5, Điều 3 thì ngoài các chứng từ nêu trên, thương nhân gửi hóa đơn bán hàng và tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan của thương nhân xuất khẩu (bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân) tới Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xác nhận nhập khẩu.

b ) Trong thời hạn bảy ( 07 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ khá đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận nhập khẩu vào ba ( 03 ) đơn ĐK nhập khẩu những chất HCFC trong đó hai ( 02 ) đơn ĐK nhập khẩu được gửi cho thương nhân theo đường bưu điện. Xác nhận của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm có những nội dung : nước xuất khẩu, tên chất, tên hóa học, công thức hóa học, số Ashrae ( dùng cho môi chất lạnh ), khối lượng và mã HS .
Trường hợp khước từ xác nhận nhập khẩu, Bộ Tài nguyên và Môi trường vấn đáp bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ nguyên do trong thời hạn bảy ( 07 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân .
2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu những chất HCFC tại Bộ Công Thương
a ) Thương nhân gửi một ( 01 ) bộ hồ sơ đề xuất cấp giấy phép nhập khẩu những chất HCFC thuộc Phụ lục I theo đường bưu điện đến Bộ Công Thương, hồ sơ gồm :
– Đơn ĐK nhập khẩu những chất HCFC đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận : một ( 01 ) bản chính .
– Hợp đồng nhập khẩu : một ( 01 ) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân .
– Giấy ghi nhận ĐK kinh doanh thương mại hoặc giấy ghi nhận góp vốn đầu tư hoặc giấy phép kinh doanh thương mại : một ( 01 ) bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của thương nhân .
b ) Trong thời hạn bảy ( 07 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ không thiếu, hợp lệ của thương nhân, Bộ Công Thương cấp giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo mẫu pháp luật tại Phụ lục III của Thông tư này và gửi giấy phép nhập khẩu cho thương nhân theo đường bưu điện .
Trường hợp khước từ cấp giấy phép nhập khẩu, Bộ Công Thương vấn đáp bằng văn bản cho thương nhân biết và nêu rõ nguyên do trong thời hạn bảy ( 07 ) ngày thao tác kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân .

3. Hồ sơ thương nhân nộp cho cơ quan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu các chất HCFC

Thương nhân khi làm thủ tục nhập khẩu những chất HCFC thuộc Phụ lục I nộp cho cơ quan Hải quan những sách vở sau :
a ) Một ( 01 ) bản chính giấy phép nhập khẩu do Bộ Công Thương cấp theo mẫu pháp luật tại Phụ lục III của Thông tư này ;

b ) Các sách vở khác theo lao lý pháp lý về hải quan .

Alternate Text Gọi ngay