Giá lúa gạo hôm nay 26/3 và tổng kết tuần qua: Thị trường giao dịch sôi động
Tại Sóc Trăng, giá lúa tương đối ổn định mức cao; trong đó, giống RVT giá từ 7.000-7.100 đồng/kg, giống ST24 có giá từ 7.100-7.300 đồng/kg và nhóm giống OM và giống Đài thơm có giá 6.300-6.600 đồng/kg.
Giá lúa gạo hôm nay không có biến động Theo những thương lái, thời điểm ngày hôm nay lượng gạo về nhiều, giá gạo có xu thế nhích nhẹ. Nhu cầu mua lúa cắt tháng 4 rất nhiều, giá lúa nếp tăng tiếp, tuy nhiên lượng mua được ít … Giá cám liên tục kiểm soát và điều chỉnh tăng, thiếu ghe luân chuyển. Trong tuần qua, giá lúa gạo trong nước có xu thế tăng trở lại khi nguồn cung giảm dần do đi vào cuối vụ thu hoạch. Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng / kg – 12.500 đồng / kg ; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng / kg ; gạo Sóc thường 14.000 đồng / kg ; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng / kg ; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng / kg ; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng / kg ; Gạo Hương Lài 19.000 đồng / kg ; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng / kg ; Nàng Hoa 17.500 đồng / kg ; Sóc Thái 18.000 đồng / kg ; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng / kg ; Gạo Nhật 20.000 đồng / kg ; Cám 7.000 – 8.000 đồng / kg. Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất khẩu của Nước Ta thời điểm ngày hôm nay không có dịch chuyển. Hiện giá gạo 5 % tấm đang ở mức 448 USD / tấn ; gạo 25 % tấm duy trì ở mức 428 USD / tấn. Trên thị trường gạo châu Á, giá gạo xuất khẩu của Ấn Độ liên tục giảm trong tuần này sau khi nhu yếu giảm do người mua Dự kiến giá giảm tiếp nên hoãn mua, trong khi những thương nhân Nước Ta kỳ vọng giá thành cạnh tranh đối đầu và nguồn cung ngày càng tăng sẽ lôi cuốn thêm đơn đặt hàng từ những người mua lớn. Tại Nước Ta, giá gạo 5 % tấm không đổi ở mức 450 USD / tấn trong tuần này. Các doanh nghiệp dự báo, hoạt động giải trí thanh toán giao dịch sẽ tăng trong những tháng tới do nguồn cung tăng từ vụ thu hoạch hiện tại và nhu yếu từ những người mua truyền thống lịch sử gồm có Trung Quốc và Philippines. Vụ thu hoạch đông xuân sẽ kết thúc vào cuối tháng ba. Trong khi đó, nhiều quan điểm cho rằng, giá gạo Nước Ta vẫn thấp hơn gạo Vương Quốc của nụ cười, vì thế 1 số ít thương nhân quốc tế đang chuyển sang Nước Ta để tối đa hóa doanh thu.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 26/3/2023
Chủng loại lúa/gạo
Đơn vị tính
Giá mua của thương lái (đồng)
Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)
Đài thơm 8 kg 6.700 – 6.900 – OM 18 Kg 6.600 – 6.800 – Nàng hoa 9 Kg 6.800 – 7.000 – IR 504 Kg 6.200 – 6.350 – OM 5451 Kg
6.400 – 6.600 – Nếp An Giang ( tươi ) Kg 5.900 – 6.300 – Nếp Long An (tươi) Kg 6.700 – 6.800 – Nếp Long An ( khô ) Kg 9.000 – 9.200 – Nếp An Giang ( khô ) Kg 8.400 – 8.500 – Gạo nguyên vật liệu IR 504 Kg 9.100 – Gạo thành phẩm IR 504 Kg 10.100 – Tấm khô IR 504 kg 9.000 – Cám khô IR 504
kg 7.700 –
Source: https://suadieuhoa.edu.vn
Category : Tin tức