Biện pháp thi công xây dựng nhà xưởng, nhà vệ sinh, nhà để xe di chuyển và xây – Tài liệu text

Biện pháp thi công xây dựng nhà xưởng, nhà vệ sinh, nhà để xe di chuyển và xây dựng mới chi nhánh công ty dệt nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.55 KB, 18 trang )

thuyết minh biện pháp thi công
gói thầu số 2: Xây dựng nhà xởng giai đoạn 1 + Nhà vệ sinh + Nhà
để xe
giai đoạn 1 dự án: di chuyển địa điểm và xây dựng mới
chi nhánh công ty Dệt Nam định tại hà nam
địa điểm: khu đô thị bắc thanh châu – thị xã phủ lý – tỉnh hà nam
phần i
Nhận xét chung
I/ Những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công.
– Căn cứ vào Hồ sơ mời thầu và các chỉ dẫn đối với nhà thầu về việc đấu
thầu xây lắp gói thầu số 02: Xây dựng nhà xởng giai đoạn 1 + Nhà vệ sinh + Nhà
để xe
– Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật – thi công công trình và các điều kiện của
hồ sơ mời thầu.
– Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
– Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu t xây dựng công trình.
– Căn cứ vào Qui chế đấu thầu theo Nghị định 88/1999 NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 1999 của Chính phủ và Nghị định số 14/2000 NĐ-CP và Nghị định số
66/2003 NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 88/1999 NĐ-
CP
– Căn cứ Nghị định 209/NĐ-CP của chính phủ về việc Qui định quản lý chất
lợng công trình xây dựng
– Căn cứ Thông t hớng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản số
16/2005/TT BXD ngày 13/10/2005 của Bộ xây dựng.
– Các quy chuẩn và thể chế pháp lý hiện hành
– Căn cứ vào hiện trạng mặt bằng, điều kiện và kế hoạch tiến độ thi công công
trình
– Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm bản thân nhà thầu.
II/ đặc điểm công trình :
A, Giới thiệu chung.

Công trình Chi nhánh Công ty Dệt Nam Định tại Hà Nam ở Khu đô thị Bắc
Thanh Châu Phủ Lý Hà Nam.
Gói thầu số 02 gồm có các hạng mục sau:
+ Nhà xởng sản xuất giai đoạn 1 có diện tích 810 m2
+ Nhà vệ sinh có diện tích 31m2
+ Nhà để xe có diện tích101 m2
1
B, Đặc điểm công trình.
B.1 Nhà xởng sản xuất giai đoạn I :
Kiến trúc.
– Nhà xởng sản xuất khung thép tận dụng đã có của Chủ đầu t, tờng xây gạch
tuynel, mái lợp tôn.
– Cửa đi khung thép bịt tôn, cửa sổ kính ngoài khung thép trong xen hoa sắt.
– Tờng nhà quét vôi 1 trắng 2 màu.
– Nền nhà đổ bêtông mác 200# dày 15cm, bên trên đợc phủ lớp sơn công
nghiệp màu xanh nhạt.
1. Kết cấu.
Xởng sản xuất đợc thiết kế theo thiết kế điển hình khung nhà Tiệp PS 720. Hệ
thống móng có các giằng liên kết để tăng độ vững chắc cho công trình. Tờng xây
gạch tuynel VXM 50# cao 3,95 m, phía trên thng tôn cao 2,05 m, vữa trát tờng
VXM 50# dày 1,5 cm
2. Hệ thống điện và chống sét.
Hệ thống điện đi ngầm trong rãnh cáp.
Hệ thống chống sét: Cọc tiếp địa thép L63x63x5, thép dẫn sét d10, d12, thép
tiếp đất d16, kim thu sét d16 L=1,5m.
3. Hệ thống thoát nớc mái.
Hệ thống thoát nớc mái dùng ống PVC d90 đợc nối vào máng nớc vuông
50×50 dẫn xuống đất và thoát vào rãnh thoát nớc nội bộ.
4. Hệ thống cứu hoả.
Dùng 20 bình bọt đợc đặt ở chân cột thép nhà, khoảng cách 12m có 1 vị trí

đặt.
B.2. Các hạng mục khác.
Ngoài hai hạng mục chính là xởng sản xuất, còn 02 hạng mục công trình
khác là : Nhà để xe đạp xe máy và Nhà vệ sinh. Các hạng mục nhỏ này về hình
thái kiến trúc và giải pháp kết cấu không có gì đặc biệt. Nhà thầu sẽ thi công theo
đúng hồ sơ thiết kế đã đợc phê duyệt.
IIi/ đánh giá thuận lợi, khó khăn, những vấn đề khác
1/ Thuận lợi : Công trình có thiết kế kỹ thuật đầy đủ với các chi tiết cấu tạo
kiến trúc rõ ràng, cụ thể, không có gì phức tạp, phù hợp với khả năng, trình độ và
kinh nghiệm của nhà thầu.
Mặt bằng thi công có khu đất rộng, sạch sẽ thuận lợi cho việc vận chuyển và
các thiết bị thi công.
Địa điểm xây dựng công trình nằm gần đờng nên rất thuận tiện cho việc vận
tải, tập kết bán thành phẩm và nguyên vật liệu thi công.
2/ Khó khăn: Công trình thi công vào mùa ma, nền đá đất mới san lấp do đó
hố móng có nhiều khả năng bị ngấm nớc.
– Toàn bộ khung nhà kèo Tiệp đợc tận dụng nhà cũ cha đợc kiểm kê hết khả
năng thiếu cấu kiện phải gia công bổ xung.
2
– Công trình mới san lấp xây dựng nên cha có trạm biến áp do đó nguồn điện
phục vụ cho thi công là rất khó khăn.
3/ Những vấn đề mà biện pháp thi công cần giải quyết và đáp ứng :
– Biện pháp thi công phù hợp và đảm bảo an toàn trong điều kiện khu vực
dân c xung quanh vẫn làm việc và sinh hoạt bình thờng, đảm bảo vệ sinh môi tr-
ờng và trật tự an ninh xã hội khu vực xây dựng,vv
– Biện pháp thi công đảm bảo không ảnh hởng đến tình trạng ngập úng do
nớc ngầm và nớc ma.
– Thi công hoàn thiện, trang trí đảm bảo yêu cầu chất lợng, kỹ thuật và
thẩm mỹ, kiến trúc cao. Các công việc của phần thô nh công tác bê tông cốt thép,
xây gạch, vv Tất cả phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN, đảm bảo tiến độ

và cố gắng hạ giá thành công trình.
phần ii
Tổ chức thi công
I/ mặt bằng Tổ chức thi công:
Ngay sau khi tiếp nhận bàn giao mặt bằng nhà thầu sẽ tiến hành lập thiết kế
mặt bằng tổ chức thi công. Bố trí các công trình tạm trên phần mặt bằng cha xây
dựng đến của khu đất sao cho phù hợp và thuận tiện cho quá trình thi công.
1. Bàn giao tiếp nhận mặt bằng:
Nhà thầu cùng với Chủ đầu t xúc tiến công việc bàn giao và tiếp nhận mặt
bằng, định vị công trình (vị trí, cốt cách) và khu vực đợc phép sử dụng để phục vụ
thi công công trình.
Nhà thầu cùng với Chủ đầu t thống nhất những nội qui, qui định nội bộ
trong quá trình thi công, quan hệ với Chính quyền địa phơng và Công an khu vực
để phối hợp trong công tác giữ gìn trật tự, an ninh khu vực.
2. Hàng rào, bảng hiệu:
Tại cổng của khu vực công trờng bố trí lực lợng bảo vệ 24/24
h
để làm công
tác bảo vệ tài sản cũng nh giữ gìn công tác trật tự an ninh chung.
Những vị trí cần cấm ngời qua lại nh trong tầm hoạt động của xe máy thi
công, phơng tiện vận chuyển, dễ văng, bắn vật liệu đều phải làm biển báo hoặc
rào ngăn cấm ngời qua lại.
3. Bố trí mặt bằng thi công :
Nhà thầu sẽ thiết kế một mặt bằng thi công thích hợp nhằm đáp ứng đợc
những yêu cầu của thiết kế cũng nh yêu cầu của Chủ đầu t. Căn cứ vào vị trí địa
điểm xây dựng công trìng, căn cứ vào thiết kế quy hoạch tổng thể của dự án Nhà
thầu tiến hành bố trí các công trình tạm nh sau:
– Bãi chứa vật liệu và gia công cốt thép, cốp pha.
– Lán tạm để thép đã gia công.
– Kho để chứa nguyên vật liệu phục vụ thi công.

3
– Nhà tạm để phòng làm việc của Ban chỉ huy, nhà bảo vệ, có thiết bị
PCCC.
– Nhà để máy phát điện, cầu dao tổng, cầu dao phụ.
– Đờng điện thi công.
– Đờng nớc và bể nớc thi công.
– Bãi tập kết thiết bị, xe máy thi công.
– Đờng tạm thi công.
– Nhà vệ sinh.
4. Cấp và thoát nớc:
Nhà thầu sẽ xin phép Chủ đầu t khoan 1 đến 2 giếng khoan và xây một bể
chứa nớc dự trữ để chủ động nguồn nớc thi công. Nguồn nớc này sẽ đợc thí
nghiệm và sử lý đảm bảo đủ tiêu chuẩn nớc sử dụng cho thi công và sinh hoạt. Từ
giếng khoan sẽ dùng bơm để cấp nớc vào bể dự trữ thi công bằng ống nhựa cứng
và dùng ống nhựa mềm để cấp nớc đến các vị trí không dùng nớc thờng xuyên
nh rửa đá, tới cốp pha,vv
Sau khi tiếp nhận mặt bằng nhà thầu sẽ triển khai công việc làm rãnh thoát
nớc xung quanh khu vực mặt bằng và các hố ga để thu nớc ma và nớc thải thi
công. Đảm bảo khu vực thi công cũng nh toàn mặt bằng dân c trong khu vực luôn
khô ráo, sạch sẽ.
5. Cấp điện:
Nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan quản lý điện, làm thủ tục để sử dụng nguồn
điện sẵn có đang cấp cho các cơ quan, có công tơ và cầu dao riêng dùng cáp bọc
cao su treo cao để kéo điện từ cầu dao tổng đến các thiết bị thi công.
Đồng thời để chủ động nguồn điện thi công đặt một máy phát điện công
suất 50KVA để phục vụ điện thi công, không phụ thuộc vào điện lới của khu vực
khi mất điện.
iI/ Tiến độ thi công
Sau khi xem xét kỹ mặt bằng thi công và các yêu cầu của Chủ đầu t. Dựa
vào năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu với mục đích công trình đảm bảo chất l-

ợng tốt nhất, các công việc xen kẽ hợp lý và thời gian chờ cho từng công việc
đảm bảo đúng qui phạm, qui định.
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật và qui mô kết cấu công trình. Nhà thầu
đảm bảo thi công công trình trong thời gian 60 ngày, kể từ khi Chủ đầu t phát
lệnh khởi công.
III/ chuẩn bị vật t thiết bị thi công
1- Chuẩn bị vật t :
Vận chuyển vật t đến công trờng: Công trình nằm trong khu vực rất thuận
tiện về giao thông và phù hợp với máy móc thiết bị của nhà thầu nên vật t sẽ đợc
chuyển vào công trờng bằng ô tô với trọng tải cho phép không làm h hại đến đ-
ờng giao thông.
4
Vận chuyển nội bộ trong công trờng chủ yếu dùng xe cải tiến, xe cút kít vận
chuyển vữa xây và vữa bê tông bằng xe chuyên dùng.
Vận chuyển kết cấu thép bằng xe chuyên dùng và dùng xe cẩu để bốc xếp.
* Cung cấp vật t chính :
– Xi măng: Sử dụng xi măng Pooclăng Bút sơn. Xi măng đợc lấy cùng một
nguồn gốc và tập kết trong kho có mái che, để trên sàn cách mặt đất 30cm, lợng xi
măng đủ cấp theo tiến độ thi công hàng ngày, đồng thời luôn có một lợng dự trữ tối
thiểu 20 tấn tại kho của cơ quan nhà thầu để đề phòng khi cần thiết.
– Sắt thép : Sử dụng thép Thái nguyên, đảm bảo cờng độ tiêu chuẩn thép
CT3 có Ra > 2100kg/cm
2
, thép CT5 có Ra > 2700kg/cm
2
và tuân theo tiêu chuẩn
TCVN 5574 – 91; ISO 9002; có chứng chỉ và kiểm định các chỉ tiêu cơ lý của cơ
quan có thẩm quyền.
Nhà thầu sẽ ký hợp đồng cụ thể với nhà cung cấp vật t về khối lợng, tiến độ
yêu cầu phù hợp với tiến độ thi công. Đồng thời phải luôn có một lợng dự trữ

trong kho của nhà thầu để dự phòng.
– Cát đá :
Đá dăm đợc sử dụng nguồn đá xay Hà Nam
Cát vàng xây đợc sử dụng nguồn cát vàng Việt Trì và cát đen Sông Hồng
đảm bảo tiêu chuẩn cơ lý.
Vận chuyển đến chân công trình bằng phơng tiện của nhà cung cấp.
Cát đá đợc đảm bảo về độ sạch, kích cỡ hạt theo tiêu chuẩn TCVN 1770 –
86; 1771 – 86 quy định. Cát đá tập kết về công trờng đổ trên sân sạch chuẩn bị tr-
ớc.
Gạch xây: Dùng nguồn gạch chỉ của các cơ sở nhà nớc sản xuất nh : Khả
Phong, Mộc Bắc, Phú Xuyên. Đảm bảo đúng kích thớc tiêu chuẩn 220 x105x65,
chín già, không cong vênh, thoả mãn quy phạm, quy định.
– Cốp pha đà giáo: Để đảm bảo chất lợng công trình, đẩy nhanh tiến độ thi
công và hạ giá thành chúng tôi sử dụng chủ yếu bằng cốp pha thép định hình,
giáo tuýp mà nhà thầu đã có sẵn. Ngoài ra cũng sử dụng một số gỗ ván, gỗ hộp
và cây chống gỗ để sử dụng cho những vị trí nhỏ, phức tạp, nhỡ cỡ.
+ Các vật t khác :
Theo đúng chỉ định của thiết kế. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lợng cũng
nh quy phạm, quy định
Tất cả các vật t đều đợc thí nghiệm về cờng độ, tính chất cơ lý, cấp phối
hạt, độ sạch,vv đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật và đợc Chủ đầu t chấp nhận mới đ-
ợc đa vào sử dụng cho công trình.
2. Máy móc thiết bị thi công
Căn cứ vào qui mô công trình, khối lợng công việc, tiến độ và biện pháp thi
công. Kết hợp với thực tế mặt bằng thi công, điều kiện thi công. Nhà thầu chúng
tôi có đủ và sử dụng các thiết bị máy móc vừa phù hợp vừa đảm bảo chất lợng,
tiến độ công trình mà không gây ảnh hởng đến công tác, sinh hoạt của cán bộ và
dân c trong khu vực cũng nh giao thông của đờng khu vực.
5
Máy móc thiết bị thi công chúng tôi sử dụng những loại máy công cụ nh

máy đào, máy đầm, máy cẩu, máy trộn bê tông, máy trộn vữa, máy đầm bêtông,
máy hàn, máy cắt uốn, máy đánh dỉvv
Cùng với các thiết bị khác đa vào công trình đều là những chủng loại hiện
đại, tiên tiến còn mới, chất lợng tốt đợc lựa chọn có công suất phù hợp, đảm bảo
an toàn khi làm việc, di chuyển dễ dàng thuận tiện, không gây khói bụi, tiếng ồn
ảnh hởng đến công tác và sinh hoạt của cán bộ, dân c trong khu vực cũng nh vệ
sinh, môi trờng khu vực.
Ngoài ra nhà thầu chúng tôi còn chuẩn bị một số máy móc thiết bị khác để
dự phòng, sẵn sàng thay thế, bổ sung cho công trình khi cần thiết, đảm bảo thi
công đúng tiến độ, đạt chất lợng cao.
bảng kê máy móc thiết bị dự kiến phục vụ thi công công trình
tt tên máy móc, thiết bị đơn vị
số l-
ợng
ghi chú
1 Máy trộn bê tông 350l cái 2
2 Máy trộn vữa 80l cái 1
3 Đầm dùi 1,5kw cái 2
4 Đầm bàn 1,1kw cái 2
5 Đầm cóc cái 2
6 Máy bơm nớc 30- 60m
3
/h cái 2
7 Máy bơm nớc loại nhỏ cái 2
8 Máy hàn điện 14kw cái 2
9 Máy phát điện 130KVA cái 2
10 Máy khoan điện ( cầm tay ) cái 2
11 Máy ca đĩa ( cầm tay ) cái 2
12 Máy mài, cắt ( cầm tay ) cái 2
13 Máy trắc đạc (kinh vĩ, thuỷ bình) bộ 1

14 Máy cắt sắt cái 1
15 Máy uốn sắt cái 1
16 Công tơ 3 pha cái 1
17 Cầu dao 3 pha 30 – 60A cái 5
18 Cầu dao 1 pha 10A cái 3
19 Dây cáp điện bọc cao su 3×10 + 1×6 m 100
20 Dây cáp điện bọc cao su 3×6 + 1×2,5 m 200
21 Dây điện PVC 2 x 2,5 m 100
22 Dây điện PVC 2 x 1,5 m 100
23 Dây súp đôi m 100
24 Đèn pha Ha lô gen 500W bộ 4
25 Giáo tuýp loại chữ H bộ 100 Đồng bộ
26 Giáo tuýp loại chữ A khung 100 Kèm cả giằng
27 Cây chống thép cây 100
6
28 Cốp pha tôn định hình m2 500
29 Tôn phẳng kg 100
30 Xe cải tiến cái 5
31 Xe chuyên dùng ( kiểu cút kít) cái 5
32
ống nớc nhựa mềm
m 150
33 Bạt che ma m2 500
34 Bạt che bụi (Sợi dứa) m2 500
35 Ôtô các loại cái 5
36 Máy đào 0.8m3 cái 1
37 Máy đầm cóc cái 2
38 Máy cẩu cái 2

IV/ sử dụng nhân lực :

1- Tổ chức công trờng :
Chúng tôi sẽ thành lập một đội ngũ cán bộ phụ trách thi công công trình để tổ
chức thi công. Gồm 1 Đội trởng, giúp việc cho Đội trởng có 4 cán bộ kỹ thuật là
kỹ s có kinh nghiệm và chuyên môn giỏi làm nhiệm vụ trực tiếp hớng dẫn thi
công, và một số các nhân viên khác làm nhiệm vụ quản lý nhân lực, kế toán, thủ
kho, tiếp liệu, bảo vệ công trờng.
Ngoài biên chế trực tiếp ở công trờng còn bố trí 1 kỹ s thờng xuyên làm
công tác giám sát chất lợng, quản lý kỹ thuật, kiểm tra công tác an toàn lao động
thuộc phòng kỹ thuật nhà thầu quản lý.
2- Bố trí nhân lực:
Chúng tôi xác định đây là một công trình có yêu cầu cao về kỹ và mỹ
thuật, nên lực lợng đợc tuyển chọn để tham gia thi công là những cán bộ, kỹ s
giỏi, nhiều kinh nghiệm, những công nhân có tay nghề và trách nhiệm cao, nhiệt
tình trong công việc.
Số lợng công nhân trong mỗi giai đoạn sẽ đợc điều động đến công trờng
theo biểu đồ nhân lực trong tiến độ thi công. Đồng thời cũng căn cứ vào tình hình
thực tế để điều phối, đảm bảo yêu cầu thi công trên công trờng.
bảng kê số lợng công nhân dự kiến tham gia
thi công công trình.
tt loại thợ bậc thợ số lợng ghi chú
1 Thợ nề + Hoàn thiện
3,5 ữ4,5
30
3 Thợ Máy + Vận hành 4 15
4 Điện
4 ữ5
5
5 Sắt + Hàn + Cơ khí
4 ữ5
5

6 Nớc 4 5
7 Bê tông + Lao động
3 ữ5
30
7
Ngoài ra chúng tôi u tiên sử dụng lực lợng lao động phổ thông tại địa phơng. Khi
sử dụng lực lợng này chúng tôi sẽ đảm bảo ký hợp đồng lao động ngắn hạn theo
đúng quy định của Luật lao động.
phần iii:
Biện pháp kỹ thuật thi công :
1) Công tác định vị công trình :
Sau khi tiếp nhận mặt bằng, làm công tác thu dọn xong, tiến hành dùng
máy trắc đạc để giác móng. Toàn bộ tim trục và cao độ sẽ đợc dẫn từ cao độ
chuẩn do Chủ đầu t bàn giao.Các vị trí tim trục và cao độ công trình đợc đóng
bằng cọc gỗ 40x40x600, đầu cọc có sơn đỏ và đóng đinh 4cm, định vị tim trục
chân cọc đợc đổ chèn bê tông chắc chắn, đảm bảo cố định chắc chắn trong suốt
quá trình thi công. Những mốc gửi này sẽ làm căn cứ kiểm tra tim, cốt trong suốt
quá trình thi công.
2) Công tác đào móng:
a/ Đào móng MC1 nhà xởng sản xuất:
Trớc khi đào móng Nhà thầu sẽ tiến hành dùng máy trắc đạc để định vị hố
móng và vạch vôi tuyến đào, hớng di chuyển của máy đào. Dùng máy thủy bình
để kiểm tra cao độ đáy móng.
Nhà thầu sẽ dùng một máy đào đào đất tập kết đất vào vị trí quy định.
Những phần đất tốt đợc giữ lại để phục vụ cho việc lấp móng và san lấp nền nhà.
Để đề phòng nớc ngấm, trong quá trình thi công móng cần phải đào rộng hơn so
với thiết kế, xung quanh dùng gỗ cốp pha để chắn đất đề phòng sạt lở, kết hợp
dùng đất sét mịn đắp xung quanh hố móng để ngăn nớc ngấm.
Đào rãnh thoát nớc xung quanh hố móng và có hố thu nớc đặt máy bơm
bơm nớc nhanh chóng đảm bảo tiến độ. Nớc bơm đáy móng đợc lắp đờng ống

dẫn đến nơi quy định.
Trong quá trình đào móng, nếu đất hố móng có sự thay đổi địa chất hoặc
gặp mồ mả Nhà thầu sẽ báo cho Chủ đầu t để có biện pháp xử lý. Sau khi đào
xong hố móng phải tiến hành nghiệm thu mới đợc thi công các phần việc tiếp
theo.
b/ Đào móng khu vệ sinh:
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế Nhà thầu dùng phơng án đào móng bằng máy kết
hợp với sửa thủ công có biện pháp gia cố để đề phòng nớc ngấm, đào hố ga bơm
nớc. Khi đào xong phần móng tiến hành nghiệm thu.
3) Công tác đóng cọc tre:
Cọc tre đợc dùng loại tre già, thẳng có Đk 6 8 cm sau đó dùng máy ép
đóng xung quanh dồn vào giữa mật độ đảm bảo 25 cọc/m
2
4/ Công tác bê tông lót đá 4×6 và bê tông gạch vỡ M50#:
8
Trớc khi đổ bê tông lót phải đổ cát phủ đầu cọc định vị tim cos đổ bê tông
lót đá 4×6 mác 100, và đảm bảo độ dày, phẳng và đầm kỹ.
Nhà vệ sinh: Trớc khi đổ bê tông gạch vỡ phủ cát đầu cọc định vị tim cos.
5/ Công tác gia công lắp dựng cốt thép:
a/ Công tác chuẩn bị và gia công cốt thép.
– Cốt thép sử dụng cho thi công công trình phải đảm bảo các yêu cầu thiết
kế và phù hợp với các tiêu chuẩn thiết kế TCVN 1651 – 1985 và TCVN 5574 –
1991 Kết cấu bê tông cốt thép.
– Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra cờng độ, các tính chất cơ lý của thép. Phải
có chứng chỉ về chất lợng của thép đợc sản xuất từ nhà máy.
b/ Vận chuyển cốt thép:
– Khi vận chuyển cốt thép từ nơi gia công đến nơi lắp đặt nhà thầu sẽ có
các phơng tiện bảo đảm cho thành phẩm không bị biến dạng và h hỏng. Các
thanh lẻ đợc bó lại bằng dây thép và ghi kí hiệu để khỏi nhầm lẫn. Khi cẩu các
cấu kiện cốt thép phải móc đúng vào những vòng thép chừa sẵn hay vào vị trí đã

đánh dấu rõ.
c/ Lắp đặt cốt thép.
– Việc lắp đặt cốt thép chỉ đợc tiến hành khi nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế,
để xác định thứ tự lắp các thanh cốt thép, không gây trở ngại cho thi công lắp đặt.
Nhà thầu có biện pháp ổn định vị trí các thanh thép, không bị biến dạng trong
quá trình thi công cốt thép và đổ bê tông. Để bảo đảm lớp bảo vệ cốt thép sử dụng
các con kê bằng bê tông có chiều dày bằng lớp bảo vệ, có mác bằng hoặc lớn hơn
mác bê tông của cấu kiện đó. Nghiêm cấm dùng con kê bằng vật liệu ăn mòn cốt
thép và phá huỷ cấu kiện bê tông.
* Lắp đặt cốt thép móng.
– Trớc khi lắp đặt cốt thép móng, dùng máy trắc đạc vạch tim các trục trên
mặt bê tông lót, từ đó căn cứ vào tim trục lắp đặt các thanh thép đáy móng. Để
bảo đảm chiều dày lớp bảo vệ cốt thép đúng với thiết kế, dùng các viên kê bằng
bê tông để kê cốt thép đáy móng. Số lợng viên kê đủ đảm bảo sự ổn dịnh của lới
thép và không bị vỡ trong quá trình thi công.
– Khi lắp đặt cốt thép móng đặc biệt lu ý: Định vị các con bulông đảm bảo
độ chính xác tuyệt đối để khi lắp dựng khung nhà đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
thiết kế. Phơng pháp định vị bằng máy thủy bình, hàn định vị các con bu lông để
tránh sai lệch. Khi đổ bê tông cần phải chú ý cos bê tông đầu cột.
*Lắp đặt cốt thép giằng.
– Cốt thép giằng: Cốt thép giằng chỉ đợc lắp buộc sau khi kiểm tra kỹ cốt
pha giằng. Cốt thép đợc gia công tại hiện trờng và vận chuyển tới vị trí lắp buộc.
Cốt thép giằng có thể lắp buộc tại chỗ trên các giá đỡ, sau đó hạ đặt vào vị trí.
Khi đó ván khuôn chỉ đợc lắp trớc một bên thành. Sau khi buộc xong lắp nốt
thành còn lại. Dùng viên kê bê tông buộc ở phía dới và hai bên khung để đảm bảo
chiều dày lớp bảo vệ.
d/ Kiểm tra và nghiệm thu cốt thép:
9
Sau khi lắp buộc cốt thép vào công trình, trớc khi tiến hành đổ bê tông, phải
kiểm tra và nghiệm thu cốt thép. Các biên bản nghiệm thu từng phần về công tác

gia công và lắp đặt cốt thép theo mẫu đã quy định.
IV. Công tác thi công lắp đặt khung nhà.
1. Gia công:
Toàn bộ nhà khung đợc tận dụng vì kèo cũ của Chủ đầu t sau khi nhận bàn
giao Nhà thầu tiến hành phân loại kiểm kê, gia công bổ xung các chi tiết còn
thiếu. Sau đó tiến hành đánh dỉ, vệ sinh sạch sẽ. Đồng thời sơn chống dỉ và 2 nớc
sơn màu. Sau khi sơn xong đợc đa vào kho bảo quản che đậy không để xây sát.
2. Lắp ráp.
– Quá trình lắp ráp kết cấu thép đợc cơ giới hoá, nh vận chuyển, tổ hợp,
khuyếch đại và lắp ráp.
– Chỉ đợc phép tiến hành khi đã chuẩn bị xong mặt bằng và vị trí các gối tựa
kết cấu thép của toàn bộ công trình theo biện pháp thi công đã đợc duyệt.
Kiểm tra công tác an toàn lao động, mặt bằng thi công. Chuẩn bị đầy đủ dụng
cụ trang bị bảo hộ vật liệu cần thiết phục vụ cho thi công lắp đặt. Bulông bắt đế
cột M36 dùng bulông của Đài Loan hoặc Malai (YFS) cờng lực 6.8. Bu lông bắt
các vì kèo thanh giằng M30 và M20 dùng bu lông cờng lực 4.6.
*Phơng án lắp dựng cụ thể :
– Khi đã thi công xong phần móng, bêtông móng đã đạt cờng độ thì tiến hành
lắp dựng khung nhà. Khung thép vận chuyển đến công trờng, đợc lắp ghép tổ hợp
lại thành từng khung sau đó dùng cần cẩu bánh lốp để nâng hạ, cần cẩu có các
thông số kỹ thuật sau :
+ Qnâng 5tấn.
+ Hnâng 13m.
+ Rvơn 5m.
– Để lắp dựng khung nhà các cột thép đợc lắp trớc, cột lắp theo tuyến, theo
trục, lắp xong cột thì lắp thanh kèo. Khi lắp thanh kèo thì cần cẩu đi giữa nhịp
nhà để lắp, lắp theo tuần tự từ khung đầu tiên đến khung cuối cùng.
– Trớc khi lắp dựng khung nhà đồng thời với việc lắp tổ hợp khung thì việc gia
cờng khung đảm bảo độ cứng vững theo phơng ngang không bị vặn khung hoặc
gấp các thanh của khung trong quá trình lắp dựng. Ngoài ra việc tính toán chọn

cáp treo, chiều dài cáp treo, biện pháp neo buộc cáp cũng đợc tính toán và kiểm
tra trớc khi lắp dựng.
– Dùng biện pháp nhấc bổng khung để lắp dựng, do vậy trớc khi quay cần cẩu
thì khung đã đợc nhấc bổng lên khỏi vị trí đặt khung, dùng các dây điều chỉnh
giữ cho khung thăng bằng, ổn định mới tiến hành quay cần cẩu về vị trí lắp
dựng. Trong quá trình cần cẩu quay các dây điều chỉnh đều đợc thả hoặc co đồng
đều đảm bảo việc quay của cần cẩu đồng thời đảm bảo sự ổn định của khung. Khi
đã dựng lắp khung vào đúng vị trí tiến hành căn chỉnh khung và giằng néo khung
đảm bảo cho khung ổn định sau đó lắp các bulông chặt mới tháo móc cẩu. Từ
khung thứ hai trở đi, sau khi đã lắp dựng khung vào vị trí, căn chỉnh khung xong
10
đồng thời lắp các hàng xà gồ ở đỉnh mái, và các hàng xà gồ chân mái khung nhà,
lắp chặt các bulông lúc đó mới đợc tháo móc cẩu.
– Sau khi đã lắp dựng xong khung thì tiến hành dàn xà gồ cho toàn nhà, dàn
đồng đều hai mái từng gian một cho đến khi xong. Dàn xà gồ đến đâu lắp giằng
xà gồ đến đấy.
– Dàn xà gồ xong thì tiến hành lắp dựng giằng mái, giằng mái cũng đợc lắp
dựng theo tuần tự từ đỉnh mái xuống, lắp xong gian đầu hồi này thì chuyển sang
lắp cho gian đầu hồi kia.
– Trớc khi lợp mái tôn tiến hành kiểm tra phơng thẳng đứng và dùng nivô kiểm
tra nóc, kiểm tra các kết cấu liên kết bằng bulông và mối hàn.
– Lợp mái tôn đợc tiến hành sau khi đã lắp xong giằng kèo, lợp từng mái một,
khi chuyển sang mái kia thì đồng thời với việc lợp mái đến đâu là lợp tôn úp nóc
đến đấy.
– Nhà thầu chúng tôi chọn chủng loại tôn theo thiết kế là loại tôn chống nóng
3 lớp Tôn+PU+PVC do Công ty Blucscopestecl sản xuất tại khu công nghiệp
Tiên Sơn – Tiên Du – Bắc Ninh tiêu chuẩn chất lợng ISOO 9001-2000.
3. Nghiệm thu kết cấu thép.
Công tác nghiệm thu đợc tiến hành khi kiểm tra các quá trình gia công, tổ
hợp và lắp ráp kết cấu ở các giai đoạn.

V/ Công tác cốp pha :
Cốp pha chủ yếu dùng cốp pha tôn định hình; hệ nẹp đà chống bằng gỗ
hộp. Trừ tại các vị trí phức tạp, và các vị trí nhỡ cỡ thì phải dùng cốp pha gỗ, gia
công theo đúng hình dạng kích thớc của kết cấu
Trình tự ghép:
Căn chỉnh ghép chuẩn đảm bảo đúng kích thớc thiết kế. Văng chống cố
định giữa các thành cốp pha và thành cốp pha với vách chống.
Đảm bảo đúng kích thớc hình học, đúng tim, cốt và độ kín khít, chống giữ
vững chắc, ổn định, không bị chuyển dịch, biến dạng khi đổ bê tông.
VI/ Công tác đổ bê tông :
Trớc khi đổ bê tông đợc vệ sinh công nghiệp sạch sẽ, chuẩn bị vật t, mặt
bằng cầu đà, dụng cụ và trang thiết bị đầy đủ, sau khi nghiệm thu xong cốp pha,
cốt thép và đợc Chủ đầu t đồng ý mới đợc tiến hành đổ bê tông.
Tại vị trí máy trộn có bảng ghi rõ liều lợng pha trộn có các hộc đong vật
liệu phù hợp với thể tích cối trộn.
Bê tông đợc trộn bằng máy tại công trờng, đầm máy, vận chuyển vữa bê
tông bằng xe chuyên dùng (kiểu cút kít 1 bánh). Bê tông đợc đổ cuốn chiếu, từ
xa về gần. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi D >40mm, đầm bàn, mỗi lớp đầm nhỏ
hơn 30cm, bán kính mỗi vị trí đầm <=30cm, đầm đến khi nớc xi măng nổi lên
mặt là đợc khi rút đầm phải rút từ từ đến lúc dùi đầm khỏi bê tông mới đợc tắt
công tắc điện.
Phải chuẩn bị vật liệu để đảm bảo đổ liên tục không ngắt quãng.
11
Trong quá trình đổ bê tông phải lấy mẫu để thí nghiệm theo qui phạm qui
định cứ 30m3 bê tông lấy một nhóm mẫu. Nếu khối lợng bê tông ít thì mỗi đợt đổ
phải lấy một nhóm mẫu.
VII/ công tác xây gạch:
– Gạch xây: Là gạch máy đặc máy loại A (mác 75#) của các Công ty có uy
tín trên địa bàn sản xuất nh Khả Phong, Mộc Bắc, Phú Xuyên đảm bảo kích th-
ớc tiêu chuẩn, có kích thớc tiêu chuẩn 220 x 105 x 60 vuông thành sắc cạnh,

không cong vênh, nứt nẻ, độ chín đều, không dính bẩn, thoả mãn các qui định
trong tiêu chuẩn TCVN 1451 – 86. Gạch đợc bốc dỡ bằng thủ công, xếp thành
kiệu gọn gàng, đúng vị trí qui định trên mặt bằng, vận chuyển đến vị trí xây bằng
thủ công.
– Xi măng: Dùng xi măng Pooclăng Bút sơn, đảm bảo tiêu chuẩn chất lợng
TCVN 2682 – 92.
– Cát xây: Nguồn cát xây lấy từ các cơ sở cung cấp cát có chất lợng tôet,
không lẫn tạp chất, không lẫn bùn sét, không lẫn vỏ sò, vỏ hến, thoả mãn tiêu
chuẩn qui định TCVN 1770 – 86. Trớc khi đa vào sử dụng phải sàng để loại bỏ sỏi
sạn, tạp chất.
– Vữa xây: Trộn bằng máy đảm bảo đúng mác thiết kế, đồng thời thoả mãn
các quy định trong tiêu chuẩn TCVN 1321 – 79; 4314 – 76. Vữa đợc trộn bằng
máy, cấp phối đợc cân đong chính xác bằng hộc, vữa đợc đựng trong các hộc
bằng gỗ hoặc tôn đảm bảo không bị mất nớc và không rơi vãi ra ngoài; Vữa sử
dụng đến đâu trộn đến đấy. Với vữa xi măng từ lúc trộn đến lúc sử dụng không
lâu hơn thời gian xi măng bắt đầu đông kết.
Thi công xây gạch:
Gạch đợc tới ớt bằng nớc sạch ít nhất 30 phút trớc khi xây.
Trớc khi xây dùng máy kinh vĩ và cữ chuẩn đánh dấu tim tờng và 2 mặt t-
ờng để đảm bảo tờng thẳng, phẳng.
Tờng có chiều dày > 220 khi xây phải căng dây 2 mặt.
Xây 4 dọc 1 ngang, mạch vữa đảm bảo đầy, no, dày đều từ 1.0 ữ 1,5cm,
mạch ngang và 0.8 ữ 1.2 mạch đứng, khối xây không trùng mạch, không xây mỏ
nanh, chỉ đợc xây mỏ dật.
Khi xây các kết cấu nh trụ, gờ chỉ các viên gạch câu phải là gạch lành, khi
xây xong 1 lớp phải đè giữ để viên gạch dính kết với lớp trớc, sau đó mới xây tiếp
lớp sau.
Khối tờng khi xây xong phải vệ sinh sạch sẽ. Đảm bảo ngang bằng, thẳng
đứng, góc thẳng, mạch bằng, không trùng mạch, mạch vữa no đầy và gọn.
Toàn bộ tờng mới xây đợc che đậy chống nắng to hoặc ma giông và nhất là

phải đề phòng giông bão đột xuất. Đồng thời phải tiến hành bảo dỡng giữ ẩm
trong thời gian > 3 ngày.
VIII/ Công tác trát và hoàn thiện:
Thực hiện công tác trát khi khối xây đã khô mặt và tối thiểu đợc 7 ngày.
Giải pháp và trình tự thi công nh sau :
12
Trát tiến hành từ trên xuống dới, các phần trát đều đợc căng dây, đánh cốt
và cữ 2 đầu đảm bảo độ ngang thẳng, đồng đều.
– Cát dùng để trát phải đợc sàng lọc kỹ, loại bỏ hết tạp sét, đảm bảo chất l-
ợng.
– Vữa đợc trộn bằng máy, vận chuyển bằng xe cải tiến có thùng kín hoặc
xe chuyên dùng (loại chở bê tông).
– Tại vị trí sử dụng vữa đợc đựng trong hộc để tránh mất nớc và rơi vãi.
– Trớc khi trát mặt trát đợc vệ sinh công nghiệp, tới ẩm.
– Chiều dày lớp vữa trát là 15mm, tiến hành trát làm 2 lớp mỗi lớp từ 7 đến
8mm, lớp trong phải khía bay tạo nhám.
Mặt trát xong đảm bảo phẳng, nhẵn, không có vết rạn chân chim, không có
vết bay và mối giáp lai. Kiểm tra độ phẳng mặt trát bằng thớc tầm 3m. Đảm bảo
chất lợng theo quy phạm.
Đặc biệt tại các mép, cạnh góc, tờng phải đảm bảo vuông thành, sắc cạnh,
thẳng nhẵn.
Tiến hành nghiệm thu xong mặt trát mới đợc làm các việc khác tiếp theo.
IX/ Công tác sơn:
1/ Công tác thi công nền sàn nhà:
Nền sàn nhà công nghiệp sơn phủ do đó thi công phải đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật. Dùng máy đầm cóc đầm chặt K85 lớp đá lẫn đất sau đó dải đá 4×6 dày
10 cm đầm chặt K90. Trớc khi đổ bê tông mặt phải dùng máy thủy bình lấy mốc
mặt phẳng tuyệt đối. Sau đó đổ bê tông đá 1×2 M200. Yêu cầu kỹ thuật đổ đầm
kỹ bằng máy đầm bàn sau đó dùng thớc san gạt thủ công, dùng bàn xoa xoa kỹ
lớp mặt, tiến hành bảo quản không đi lại, bảo dỡng bê tông theo quy định. Sau đó

dùng nớc bơm lên mặt sàn để kiểm tra độ phẳng. Dánh dấu các điểm cao thấp
dùng máy mài bê tông mài kỹ đảm bảo độ phẳng đều đạt yêu cầu tiến hành dùng
matit chịu áp lực không mài mòn của hãng sơn KOVA MTKL5 để bả lên bề mặt
sàn. Sau khi bả xong toàn bộ dùng giấy ráp đánh bóng mặt sàn nhà, vệ sinh sạch
sẽ tiến hành sơn lên mặt sàn lớp sơn công nghiệp loại sơn KOVA KL-5.
2/ Công tác sơn các cấu kiện:
– Sơn dầu: Tất cả các kết cấu sắt thép khi gia công xong phải đánh bóng
sạch, sơn 3 lớp sơn chống rỉ; sau khi lắp ráp và hoàn thiện sơn phủ 3 lớp sơn
(màu theo chỉ định)
– Sơn chống rỉ phải đảm bảo nguyên lý phải phủ kín hết bề mặt của kết
cấu, sơn lớp trớ khô, mới sơn lớp sau, khi sơn phải đều nhau không có chỗ dày,
chỗ mỏng, sơn theo chiều từ dới lên trên.
– Sơn phủ sơn màu lên trên lớp sơn chống rỉ phải phủ kín hết bề mặt của
sơn chống rỉ, sơn 3 nớc đều nhau, lớp trớc khô, mới sơn tiếp lớp sau. Trớc khi sơn
phải kiểm tra bề mặt, lau sạch sẽ, nếu bề mặt bị ẩm, ớt phải lau khô ráo, Sau khi
13
sơn xong, phải che đậy bảo vệ bề mặt sơn cha khô tránh bị bụi bạm, nớc ma và sự
xâm nhập khác của môi trờng.
phần iv :
biện pháp quản lý và đảm bảo chất lợng công
trình
1. Về con ng ời và tổ chức quản lý :
Sử dụng đội ngũ cán bộ, công nhân đợc lựa chọn tham gia thi công có phẩm
chất đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm cao, tay nghề và chuyên môn giỏi.
Thiết lập hệ thống quản lý chất lợng từ Công ty xuống đội công trình và các
tổ thi công. Ngoài Đội trởng – Chủ nhiệm công trình và các kỹ s, kỹ thuật hớng
dẫn thi công, phòng kỹ thuật Công ty còn bố trí 1 kỹ s chuyên trách làm công tác
kiểm tra, quản lý chất lợng tại công trờng.
Tổ chức tốt công tác đời sống, sinh hoạt, đảm bảo cho công nhân tinh thần
phấn khởi và có sức khoẻ tốt để làm việc.

Điều động hợp lý theo tiến độ thi công, không để công nhân phải chờ việc và
cũng không để tình trạng công nhân phải làm tăng ca, tăng giờ nhiều ảnh hởng
tới sức khoẻ và năng suất. Đảm bảo mức thu nhập cao.
2. Về thiết bị điện máy và dụng cụ thi công :
Máy móc là tiến bộ của khoa học kỹ thuật, không chỉ có tác dụng tăng
năng suất lao động mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao chất lợng công
trình. Nhờ máy móc mà có thể đảm bảo độ chính xác trong kích thớc hình học
các cấu kiện.
Tất cả máy móc và dụng cụ thi công là loại hiện đại tân tiến còn mới đảm bảo
chất lợng tốt, công suất phù hợp với khối lợng công việc và điều kiện thi công.
Số lợng đáp ứng đủ theo yêu cầu thi công. Ngoài ra còn phải dự trữ lợng bổ
sung khi cần thiết đáp ứng yêu cầu thi công, đảm bảo chất lợng công trình.
3. Về vật liệu :
Tất cả vật liệu đa vào thi công công trình đều đảm bảo đúng chủng loại qui
cách, chất lợng và tiêu chuẩn thiết kế, có chứng chỉ của cơ sở sản xuất. Trớc
khi đa vật t vào sử dụng phải đợc Chủ đầu t đồng ý, chấp nhận, kiên quyết loại bỏ
các vật t vật liệu không đáp ứng yêu cầu thiết kế qui định.
Có kế hoạch thu mua và cung ứng về công trờng đáp ứng yêu cầu tiến độ thi
công.
Những thành phẩm gia công chế tạo trớc ở xởng nh: Hoa sắt cửa sổ, cửa đi
khung thép bịt tôn vv Phải có kế hoạch và biện pháp thi công trớc để đảm bảo
chất lợng sản phẩm và yêu cầu thi công. Những thành phẩm này cũng phải đợc
Chủ đầu t nghiệm thu chấp nhận mới đợc lắp đặt vào công trình.
4. Về thi công :
14
Trong quá trình thi công tuân thủ nghiêm ngặt qui trình, qui phạm kỹ thuật,
nguyên tắc quản lý chất lợng xây dựng hiện hành. Không vì tiến độ hoặc các mục
đích khác mà làm tắt, làm ẩu ảnh hởng tới chất lợng công trình.
Thi công xong từng phần, từng việc phải tiến hành làm thủ tục nghiệm thu.
Khi hội đồng nghiệm thu cho phép mới đợc thi công việc tiếp theo. Thông qua

công tác nghiệm thu để rèn luyện cho cán bộ và công nhân. Tạo nề nếp và thái độ
nghiêm túc tôn trọng kỹ thuật trong thi công.
Lập đầy đủ, chi tiết hồ sơ hoàn công cho những bộ phận công trình xây lắp
hoàn thành.
Lấy mẫu và làm thủ tục kéo nén để xác định các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu,
kết quả chứng chỉ cờng độ chất lợng thành phẩm theo đúng quy phạm, quy định.
Thí nghiệm theo phơng pháp khách quan nhất, với cơ quan có đủ thẩm quyền.
Tổng nghiệm thu bàn giao công trình.
phần v :
công tác an toàn, bảo hộ lao động và trật tự an ninh
1. Điều kiện công trờng và công tác trật tự an ninh :
Mặt bằng thi công nằm trong khuôn viên mặt bằng có nhiều hạng mục
đồng thời xây dựng. Đồng thời cũng giáp nhân dân và đờng giao thông chính của
khu vực. Vì vậy khi đợc giao mặt bằng thi công và khu vực mà nhà thầu đợc sử
dụng chúng tôi phải liên hệ với chính quyền và công an địa phơng đăng ký danh
sách công nhân làm việc. Có phơng án phối hợp với địa phơng làm công tác giữ
gìn an ninh trật tự, đồng thời phổ biến, quán triệt cho mọi ngời nắm vững nội quy
và quy định của địa phơng, tình hình an ninh trật tự xã hội của địa phơng tại khu
vực thi công.
2. An toàn trong thi công :
Tất cả cán bộ, công nhân trực tiếp thi công phải đợc học tập và nắm vững
biện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp an toàn lao động và đã đợc cấp thẻ an toàn
lao động.
Công nhân làm việc ở bộ phận nào, hoặc công việc gì không đợc tự ý thay
đổi khi cha có lệnh của ngời phụ trách giao việc. Không đợc đi lại lộn xộn trong
phạm vi công trờng và những khu vực không cho phép.
Khi thi công trên cao, những công việc và vị trí treo leo nguy hiểm công
nhân phải đeo dây an toàn; đồng thời phải kiểm tra sức khoẻ trớc khi bố trí công
việc.
Mặt bằng công trờng luôn đợc thu dọn sạch phế liệu, vật liệu về nơi quy

định, đảm bảo mặt bằng công trờng luôn thông thoáng thuận tiện cho thi công và
vận chuyển. Bố trí công nhân thờng xuyên tới nớc chống bụi trong mặt bằng thi
công và các tuyến đờng vận chuyển. Xung quang mặt ngoài các sàn ở những vị
trí trống phải làm lan can tạm, những lỗ trống phải che đậy kín hoặc rào ngăn có
biển báo.
15
Khi thi công đánh cọ dỉ và sơn ngời lao động phải có bảo hộ lao động mũ
hảo hiểm, khẩu trang thi công đúng quy trình quy phạm cho phép.
3. An toàn về điện :
Toàn bộ điện phục vụ thi công trên công trờng dùng dây bọc cao su không
bị hở và phải đợc treo cao hay chôn ngầm để không ảnh hởng đến hoạt động và
ngời qua lại.
Các thiết bị an toàn, đóng ngắt nh cầu dao, áptômát phải tuân theo quy
phạm an toàn về điện và phải đặt ở nơi thuận tiện cho việc sử dụng.
Điện ánh sáng dùng 220V bằng dây tốt, đủ khả năng chịu tải, không đợc
đấu dây mát vào kết cấu công trình.
Toàn bộ hệ thống điện phục vụ thi công, sinh hoạt phải đợc lắp đặt đảm
bảo an toàn chung cho toàn công trờng, có thợ điện đợc giao nhiệm vụ phụ trách.
Không đợc dùng mạng điện lắp đặt cho công trình làm điện thi công.
4. An toàn về máy :
Tất cả máy móc thiết bị phục vụ thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng
xuyên kiểm tra để sửa chữa và thay thế những bộ phận hoặc chi tiết h hỏng.
Có đầy đủ nội quy vận hành đặt tại nơi máy hoạt động.
Phạm vi an toàn của máy phải đợc rào chắn, có biển báo hoặc ngời canh
gác.
Thợ vận hành máy phải đúng chuyên môn, nghề nghiệp và phải có đủ trình
độ, kinh nghiệm.
phần vi
Công tác đảm bảo vệ sinh môi trờng
Công trình đợc thi công trong khu vực dân c đang sinh hoạt và làm việc.

Vì vậy công tác đảm bảo chống bụi phải đặc biệt coi trọng. Mặt khác công trình
nằm gần đờng giao thông có mật độ ngời tham gia giao thông lớn và dân c đông
đúc. Do đó công tác đảm bảo vệ sinh môi trờng nhà thầu chúng tôi phải đa lên
hàng đầu, có biện pháp hữu hiệu và hợp lý nhất.
Xung quanh mặt ngoài công trình đang xây dựng cũng đợc dùng bạt dứa che
kín, chống bụi gây ảnh hởng tới làm việc, sinh hoạt và ô nhiễm môi trờng
Xe vận chuyển vật liệu không đợc dùng còi hơi, phải có bạt che đậy kín,
tránh phát sinh bụi và vật liệu rơi vãi, ảnh hởng đến môi trờng và mất an toàn.
Chỉ đợc vận chuyển vào những thời điểm phù hợp không ảnh hởng tới sinh hoạt
và làm việc của dân c trong khu vựccũng nh sinh hoạt, giao thông đờng, ngõ,
nhất là thời điểm tan tầm, tan trờng của học sinh, đầu giờ đầu ca làm việc,vv
Tất cả cán bộ, công nhân tham gia thi công phải luôn có ý thức tự giác giữ
vệ sinh chung.
Những máy móc thiết bị thi công nhất là vào ban đêm từ 22
h
trở đi hạn chế
phát sinh tiếng động, tiếng ồn.
16
Thi công những công việc phát sinh nhiều bụi hoặc có khả năng bắn văng
vật liệu gây mất an toàn, ngoài lới bảo hiểm phải có bạt che kín.
Bố trí công nhân thờng xuyên thu dọn, vệ sinh mặt bằng công trờng và đ-
ờng vận chuyển phong quang sạch sẽ, không để tình trạng ngập úng hoặc bụi bẩn
gây ô nhiễm môi trờng.
Những thiết bị xe máy phục vụ thi công là những loại tân tiến, hiện đại,
còn tốt, không gây khói bụi, không đợc xả dầu mỡ cặn bã bừa bãi. Nhà thầu đảm
bảo trớc khi bàn giao công trình sẽ thu dọn sạch sẽ những phế thải, tháo dỡ hàng
rào lán trại, thu hồi thiết bị, tu sửa khôi phục lại toàn bộ sân đờng, mặt bằng hoàn
trả cho các cơ quan.
phần vii
biện pháp bảo vệ tài sản cho bên thứ 3

Nhà thầu chúng tôi luôn chú trọng tới công tác bảo vệ tài sản cho bên thứ
3, coi đó là trách nhiệm và nghĩa vụ của mình, vì làm tốt công tác này chính là
bảo vệ tài sản cho xã hội, hơn nữa củng cố thêm uy tín của nhà thầu.
Để làm tốt công tác này nhà thầu có một số biện pháp riêng nh sau :
+ Duy trì kỷ luật lao động, nội quy về chế độ trách nhiệm của từng ngời từ
chỉ huy công trờng đến mỗi cán bộ công nhân viên
+ Có chế độ bàn giao rõ ràng, chính xác, tránh gây mất mát thiết bị tài sản
nói chung.
+ Lập danh sách công nhân, cán bộ bảo vệ tại công trờng, đăng ký với bên
A và đăng ký an ninh trật tự với công an địa phơng. Khi lực lợng thi công có
thay đổi phải làm báo cáo bổ sung.
+ Ngoài giờ làm việc đều có cán bộ trực và nhân viên bảo vệ kiểm tra th-
ờng xuyên công trờng 24/24h.
+ Làm thẻ ra vào công trờng cho công nhân, phổ biến cho công nhân chỉ đi
lại tại cổng quy định, tuyệt đối không leo qua tờng hoặc đi bằng đờng nào khác.
+ Đa ra khỏi công trờng những cá nhân vi phạm nội quy.
+ Quan hệ tốt với chính quyền và nhân dân, phối hợp với công an phờng và
chủ đầu t làm tốt công tác bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội trong khu vực thi
công
+ Trong quá trình thi công có thể gây ảnh hởng tới các công trình liên
quan nh : Sân đờng nội khu của khu vực, mơng rãnh thoát nớc, bể nớc, tờng rào,
hay đờng điện. Nhà thầu chúng tôi xin cam kết chịu mọi phí tổn để khắc phục sửa
chữa những sự cố h hỏng do quá trình thi công gây ra.
phần VIII
17
kết luận
Nhà thầu chúng tôi sẽ dựa trên cơ sở tiến độ thi công chung trong hồ sơ dự
thầu này để tiến hành lập tiến độ thi công chi tiết, tuần, tháng cho từng công việc.
Mọi nguyên nhân dẫn đến chậm tiến độ do chủ quan sẽ đợc khắc phục bằng các
biện pháp phù hợp nh: Điều thêm năng lực thi công, nhân lực, thiết bị xe máy, huy

động làm thêm giờ, tăng ca,vv Trờng hợp do nguyên nhân bất khả kháng thì nhà
thầu sẽ cùng chủ đầu t bàn bạc để đi đến chọn giải pháp tối u.
Với khả năng sẵn có về năng lực thi công nh: Đội ngũ cán bộ nhiều kinh
nghiệm trong quản lý, năng động trong tổ chức sản xuất, công nhân đầy đủ các
ngành nghề, tay nghề cao, nhiệt tình, ý thức trách nhiệm cao trong công việc.
Thiết bị máy móc thi công đầy đủ, đồng bộ, tiên tiến, hiện đại,vv Công ty
chúng tôi hoàn toàn có khả năng đảm nhận thi công công trình đạt tiêu chuẩn
chất lợng cao, giá thành hợp lý, rút ngắn tiến độ và đảm bảo an toàn tuyệt đối
trong thi công.
Kính mong sự lựa chọn của Chủ đầu t và Ban Quản lý Dự án
đại diện nhà thầu
18
Công trình Chi nhánh Công ty Dệt Tỉnh Nam Định tại Hà Nam ở Khu đô thị BắcThanh Châu Phủ Lý Hà Nam. Gói thầu số 02 gồm có những khuôn khổ sau : + Nhà xởng sản xuất quá trình 1 có diện tích quy hoạnh 810 mét vuông + Nhà vệ sinh có diện tích quy hoạnh 31 mét vuông + Nhà để xe có diện tích101 m2B, Đặc điểm khu công trình. B. 1 Nhà xởng sản xuất quá trình I : Kiến trúc. – Nhà xởng sản xuất khung thép tận dụng đã có của Chủ đầu t, tờng xây gạchtuynel, mái lợp tôn. – Cửa đi khung thép bịt tôn, hành lang cửa số kính ngoài khung thép trong xen hoa sắt. – Tờng nhà quét vôi 1 trắng 2 màu. – Nền nhà đổ bêtông mác 200 # dày 15 cm, bên trên đợc phủ lớp sơn côngnghiệp màu xanh nhạt. 1. Kết cấu. Xởng sản xuất đợc phong cách thiết kế theo phong cách thiết kế nổi bật khung nhà Tiệp PS 720. Hệthống móng có những giằng link để tăng độ vững chãi cho khu công trình. Tờng xâygạch tuynel VXM 50 # cao 3,95 m, phía trên thng tôn cao 2,05 m, vữa trát tờngVXM 50 # dày 1,5 cm2. Hệ thống điện và chống sét. Hệ thống điện đi ngầm trong rãnh cáp. Hệ thống chống sét : Cọc tiếp địa thép L63x63x5, thép dẫn sét d10, d12, théptiếp đất d16, kim thu sét d16 L = 1,5 m. 3. Hệ thống thoát nớc mái. Hệ thống thoát nớc mái dùng ống PVC d90 đợc nối vào máng nớc vuông50x50 dẫn xuống đất và thoát vào rãnh thoát nớc nội bộ. 4. Hệ thống cứu hỏa. Dùng 20 bình bọt đợc đặt ở chân cột thép nhà, khoảng cách 12 m có 1 vị tríđặt. B. 2. Các khuôn khổ khác. Ngoài hai khuôn khổ chính là xởng sản xuất, còn 02 khuôn khổ công trìnhkhác là : Nhà để xe đạp điện xe máy và Nhà vệ sinh. Các khuôn khổ nhỏ này về hìnhthái kiến trúc và giải pháp cấu trúc không có gì đặc biệt quan trọng. Nhà thầu sẽ thi công theođúng hồ sơ phong cách thiết kế đã đợc phê duyệt. IIi / nhìn nhận thuận tiện, khó khăn vất vả, những yếu tố khác1 / Thuận lợi : Công trình có phong cách thiết kế kỹ thuật khá đầy đủ với những cụ thể cấu tạokiến trúc rõ ràng, đơn cử, không có gì phức tạp, tương thích với năng lực, trình độ vàkinh nghiệm của nhà thầu. Mặt bằng thi công có khu đất rộng, thật sạch thuận tiện cho việc luân chuyển vàcác thiết bị thi công. Địa điểm kiến thiết xây dựng khu công trình nằm gần đờng nên rất thuận tiện cho việc vậntải, tập trung bán thành phẩm và nguyên vật liệu thi công. 2 / Khó khăn : Công trình thi công vào mùa ma, nền đá đất mới san lấp do đóhố móng có nhiều năng lực bị ngấm nớc. – Toàn bộ khung nhà kèo Tiệp đợc tận dụng nhà cũ cha đợc kiểm kê hết khảnăng thiếu cấu kiện phải gia công bổ xung. – Công trình mới san lấp kiến thiết xây dựng nên cha có trạm biến áp do đó nguồn điệnphục vụ cho thi công là rất khó khăn vất vả. 3 / Những yếu tố mà biện pháp thi công cần xử lý và phân phối : – Biện pháp thi công tương thích và bảo vệ bảo đảm an toàn trong điều kiện kèm theo khu vựcdân c xung quanh vẫn thao tác và hoạt động và sinh hoạt bình thờng, bảo vệ vệ sinh môi tr-ờng và trật tự bảo mật an ninh xã hội khu vực thiết kế xây dựng, vv – Biện pháp thi công bảo vệ không ảnh hởng đến thực trạng ngập úng donớc ngầm và nớc ma. – Thi công hoàn thành xong, trang trí bảo vệ nhu yếu chất lợng, kỹ thuật vàthẩm mỹ, kiến trúc cao. Các việc làm của phần thô nh công tác làm việc bê tông cốt thép, xây gạch, vv Tất cả phải bảo vệ nhu yếu kỹ thuật theo TCVN, bảo vệ tiến độvà nỗ lực hạ giá thành khu công trình. phần iiTổ chức thi côngI / mặt phẳng Tổ chức thi công : Ngay sau khi đảm nhiệm chuyển giao mặt phẳng nhà thầu sẽ thực thi lập thiết kếmặt bằng tổ chức triển khai thi công. Bố trí những khu công trình tạm trên phần mặt phẳng cha xâydựng đến của khu đất sao cho tương thích và thuận tiện cho quy trình thi công. 1. Bàn giao tiếp nhận mặt phẳng : Nhà thầu cùng với Chủ đầu t triển khai việc làm chuyển giao và đảm nhiệm mặtbằng, xác định khu công trình ( vị trí, cốt cách ) và khu vực đợc phép sử dụng để phục vụthi công khu công trình. Nhà thầu cùng với Chủ đầu t thống nhất những nội quy, pháp luật nội bộtrong quy trình thi công, quan hệ với Chính quyền địa phơng và Công an khu vựcđể phối hợp trong công tác làm việc giữ gìn trật tự, bảo mật an ninh khu vực. 2. Hàng rào, bảng hiệu : Tại cổng của khu vực công trờng bố trí lực lợng bảo vệ 24/24 để làm côngtác bảo vệ gia tài cũng nh giữ gìn công tác làm việc trật tự bảo mật an ninh chung. Những vị trí cần cấm ngời qua lại nh trong tầm hoạt động giải trí của xe máy thicông, phơng tiện luân chuyển, dễ văng, bắn vật tư đều phải làm biển báo hoặcrào ngăn cấm ngời qua lại. 3. Bố trí mặt phẳng thi công : Nhà thầu sẽ phong cách thiết kế một mặt phẳng thi công thích hợp nhằm mục đích cung ứng đợcnhững nhu yếu của phong cách thiết kế cũng nh nhu yếu của Chủ đầu t. Căn cứ vào vị trí địađiểm thiết kế xây dựng công trìng, địa thế căn cứ vào phong cách thiết kế quy hoạch toàn diện và tổng thể của dự án Bất Động Sản Nhàthầu thực thi sắp xếp những khu công trình tạm nh sau : – Bãi chứa vật tư và gia công cốt thép, cốp pha. – Lán tạm để thép đã gia công. – Kho để chứa nguyên vật liệu ship hàng thi công. – Nhà tạm để phòng thao tác của Ban chỉ huy, nhà bảo vệ, có thiết bịPCCC. – Nhà để máy phát điện, cầu dao tổng, cầu dao phụ. – Đờng điện thi công. – Đờng nớc và bể nớc thi công. – Bãi tập kết thiết bị, xe máy thi công. – Đờng tạm thi công. – Nhà vệ sinh. 4. Cấp và thoát nớc : Nhà thầu sẽ xin phép Chủ đầu t khoan 1 đến 2 giếng khoan và xây một bểchứa nớc dự trữ để dữ thế chủ động nguồn nớc thi công. Nguồn nớc này sẽ đợc thínghiệm và sử lý bảo vệ đủ tiêu chuẩn nớc sử dụng cho thi công và hoạt động và sinh hoạt. Từgiếng khoan sẽ dùng bơm để cấp nớc vào bể dự trữ thi công bằng ống nhựa cứngvà dùng ống nhựa mềm để cấp nớc đến những vị trí không dùng nớc thờng xuyênnh rửa đá, tới cốp pha, vvSau khi tiếp đón mặt phẳng nhà thầu sẽ tiến hành công việc làm rãnh thoátnớc xung quanh khu vực mặt phẳng và những hố ga để thu nớc ma và nớc thải thicông. Đảm bảo khu vực thi công cũng nh toàn mặt phẳng dân c trong khu vực luônkhô ráo, thật sạch. 5. Cấp điện : Nhà thầu sẽ liên hệ với cơ quan quản trị điện, làm thủ tục để sử dụng nguồnđiện sẵn có đang cấp cho những cơ quan, có công tơ và cầu dao riêng dùng cáp bọccao su treo cao để kéo điện từ cầu dao tổng đến những thiết bị thi công. Đồng thời để dữ thế chủ động nguồn điện thi công đặt một máy phát điện côngsuất 50KVA để Giao hàng điện thi công, không nhờ vào vào điện lới của khu vựckhi mất điện. iI / Tiến độ thi côngSau khi xem xét kỹ mặt phẳng thi công và những nhu yếu của Chủ đầu t. Dựavào năng lượng, kinh nghiệm tay nghề của nhà thầu với mục tiêu khu công trình bảo vệ chất l-ợng tốt nhất, những việc làm xen kẽ hài hòa và hợp lý và thời hạn chờ cho từng công việcđảm bảo đúng quy phạm, pháp luật. Căn cứ vào hồ sơ phong cách thiết kế kỹ thuật và quy mô cấu trúc khu công trình. Nhà thầuđảm bảo thi công khu công trình trong thời hạn 60 ngày, kể từ khi Chủ đầu t phátlệnh thi công. III / chuẩn bị sẵn sàng vật t thiết bị thi công1 – Chuẩn bị vật t : Vận chuyển vật t đến công trờng : Công trình nằm trong khu vực rất thuậntiện về giao thông vận tải và tương thích với máy móc thiết bị của nhà thầu nên vật t sẽ đợcchuyển vào công trờng bằng xe hơi với trọng tải được cho phép không làm h hại đến đ-ờng giao thông vận tải. Vận chuyển nội bộ trong công trờng đa phần dùng xe nâng cấp cải tiến, xe cút kít vậnchuyển vữa xây và vữa bê tông bằng xe chuyên dùng. Vận chuyển cấu trúc thép bằng xe chuyên dùng và dùng xe cẩu để bốc xếp. * Cung cấp vật t chính : – Xi măng : Sử dụng xi-măng Pooclăng Bút sơn. Xi măng đợc lấy cùng mộtnguồn gốc và tập trung trong kho có mái che, để trên sàn cách mặt đất 30 cm, lợng ximăng đủ cấp theo quy trình tiến độ thi công hàng ngày, đồng thời luôn có một lợng dự trữ tốithiểu 20 tấn tại kho của cơ quan nhà thầu để đề phòng khi thiết yếu. – Sắt thép : Sử dụng thép Thái nguyên, bảo vệ cờng độ tiêu chuẩn thépCT3 có Ra > 2100 kg / cm, thép CT5 có Ra > 2700 kg / cmvà tuân theo tiêu chuẩnTCVN 5574 – 91 ; ISO 9002 ; có chứng từ và kiểm định những chỉ tiêu cơ lý của cơquan có thẩm quyền. Nhà thầu sẽ ký hợp đồng đơn cử với nhà sản xuất vật t về khối lợng, tiến độyêu cầu tương thích với quy trình tiến độ thi công. Đồng thời phải luôn có một lợng dự trữtrong kho của nhà thầu để dự trữ. – Cát đá : Đá dăm đợc sử dụng nguồn đá xay Hà NamCát vàng xây đợc sử dụng nguồn cát vàng Việt Trì và cát đen Sông Hồngđảm bảo tiêu chuẩn cơ lý. Vận chuyển đến chân khu công trình bằng phơng tiện của nhà sản xuất. Cát đá đợc bảo vệ về độ sạch, kích cỡ hạt theo tiêu chuẩn TCVN 1770 – 86 ; 1771 – 86 lao lý. Cát đá tập trung về công trờng đổ trên sân sạch chuẩn bị sẵn sàng tr-ớc. Gạch xây : Dùng nguồn gạch chỉ của những cơ sở nhà nớc sản xuất nh : KhảPhong, Mộc Bắc, Phú Xuyên. Đảm bảo đúng kích thớc tiêu chuẩn 220 x105x65, chín già, không cong vênh, thỏa mãn nhu cầu quy phạm, lao lý. – Cốp pha đà giáo : Để bảo vệ chất lợng khu công trình, đẩy nhanh quá trình thicông và hạ giá tiền chúng tôi sử dụng hầu hết bằng cốp pha thép định hình, giáo tuýp mà nhà thầu đã có sẵn. Ngoài ra cũng sử dụng một số ít gỗ ván, gỗ hộpvà cây chống gỗ để sử dụng cho những vị trí nhỏ, phức tạp, nhỡ cỡ. + Các vật t khác : Theo đúng chỉ định của phong cách thiết kế. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lợng cũngnh quy phạm, quy địnhTất cả những vật t đều đợc thí nghiệm về cờng độ, đặc thù cơ lý, cấp phốihạt, độ sạch, vv bảo vệ tiêu chuẩn kỹ thuật và đợc Chủ đầu t đồng ý mới đ-ợc đa vào sử dụng cho khu công trình. 2. Máy móc thiết bị thi côngCăn cứ vào quy mô khu công trình, khối lợng việc làm, quy trình tiến độ và biện pháp thicông. Kết hợp với thực tiễn mặt phẳng thi công, điều kiện kèm theo thi công. Nhà thầu chúngtôi có đủ và sử dụng những thiết bị máy móc vừa tương thích vừa bảo vệ chất lợng, quá trình khu công trình mà không gây ảnh hởng đến công tác làm việc, hoạt động và sinh hoạt của cán bộ vàdân c trong khu vực cũng nh giao thông vận tải của đờng khu vực. Máy móc thiết bị thi công chúng tôi sử dụng những loại máy công cụ nhmáy đào, máy đầm, máy cẩu, máy trộn bê tông, máy trộn vữa, máy đầm bêtông, máy hàn, máy cắt uốn, máy đánh dỉvvCùng với những thiết bị khác đa vào khu công trình đều là những chủng loại hiệnđại, tiên tiến và phát triển còn mới, chất lợng tốt đợc lựa chọn có hiệu suất tương thích, đảm bảoan toàn khi thao tác, chuyển dời thuận tiện thuận tiện, không gây khói bụi, tiếng ồnảnh hởng đến công tác làm việc và hoạt động và sinh hoạt của cán bộ, dân c trong khu vực cũng nh vệsinh, môi trờng khu vực. Ngoài ra nhà thầu chúng tôi còn chuẩn bị sẵn sàng một số ít máy móc thiết bị khác đểdự phòng, chuẩn bị sẵn sàng thay thế sửa chữa, bổ trợ cho khu công trình khi thiết yếu, bảo vệ thicông đúng tiến trình, đạt chất lợng cao. bảng kê máy móc thiết bị dự kiến Giao hàng thi công công trìnhtt tên máy móc, thiết bị đơn vịsố l-ợngghi chú1 Máy trộn bê tông 350 l cái 22 Máy trộn vữa 80 l cái 13 Đầm dùi 1,5 kw cái 24 Đầm bàn 1,1 kw cái 25 Đầm cóc cái 26 Máy bơm nớc 30 – 60 m / h cái 27 Máy bơm nớc loại nhỏ cái 28 Máy hàn điện 14 kw cái 29 Máy phát điện 130KVA cái 210 Máy khoan điện ( cầm tay ) cái 211 Máy ca đĩa ( cầm tay ) cái 212 Máy mài, cắt ( cầm tay ) cái 213 Máy trắc đạc ( kinh vĩ, thủy bình ) bộ 114 Máy cắt sắt cái 115 Máy uốn sắt cái 116 Công tơ 3 pha cái 117 Cầu dao 3 pha 30 – 60A cái 518 Cầu dao 1 pha 10A cái 319 Dây cáp điện bọc cao su đặc 3×10 + 1×6 m 10020 Dây cáp điện bọc cao su đặc 3×6 + 1×2, 5 m 20021 Dây điện PVC 2 x 2,5 m 10022 Dây điện PVC 2 x 1,5 m 10023 Dây súp đôi m 10024 Đèn pha Ha lô gen 500W bộ 425 Giáo tuýp loại chữ H bộ 100 Đồng bộ26 Giáo tuýp loại chữ A khung 100 Kèm cả giằng27 Cây chống thép cây 10028 Cốp pha tôn định hình mét vuông 50029 Tôn phẳng kg 10030 Xe cải tiến cái 531 Xe chuyên dùng ( kiểu cút kít ) cái 532 ống nớc nhựa mềmm 15033 Bạt che ma mét vuông 50034 Bạt che bụi ( Sợi dứa ) mét vuông 50035 Ôtô những loại cái 536 Máy đào 0.8 m3 cái 137 Máy đầm cóc cái 238 Máy cẩu cái 2IV / sử dụng nhân lực : 1 – Tổ chức công trờng : Chúng tôi sẽ xây dựng một đội ngũ cán bộ đảm nhiệm thi công khu công trình để tổchức thi công. Gồm 1 Đội trởng, giúp việc cho Đội trởng có 4 cán bộ kỹ thuật làkỹ s có kinh nghiệm tay nghề và trình độ giỏi làm trách nhiệm trực tiếp hớng dẫn thicông, và một số ít những nhân viên cấp dưới khác làm trách nhiệm quản trị nhân lực, kế toán, thủkho, tiếp liệu, bảo vệ công trờng. Ngoài biên chế trực tiếp ở công trờng còn sắp xếp 1 kỹ s thờng xuyên làmcông tác giám sát chất lợng, quản trị kỹ thuật, kiểm tra công tác làm việc an toàn lao độngthuộc phòng kỹ thuật nhà thầu quản trị. 2 – Bố trí nhân lực : Chúng tôi xác lập đây là một khu công trình có nhu yếu cao về kỹ và mỹthuật, nên lực lợng đợc tuyển chọn để tham gia thi công là những cán bộ, kỹ sgiỏi, nhiều kinh nghiệm tay nghề, những công nhân có kinh nghiệm tay nghề và nghĩa vụ và trách nhiệm cao, nhiệttình trong việc làm. Số lợng công nhân trong mỗi quá trình sẽ đợc điều động đến công trờngtheo biểu đồ nhân lực trong quy trình tiến độ thi công. Đồng thời cũng địa thế căn cứ vào tình hìnhthực tế để điều phối, bảo vệ nhu yếu thi công trên công trờng. bảng kê số lợng công nhân dự kiến tham giathi công khu công trình. tt loại thợ bậc thợ số lợng ghi chú1 Thợ nề + Hoàn thiện3, 5 ữ4, 5303 Thợ Máy + Vận hành 4 154 Điện4 ữ55 Sắt + Hàn + Cơ khí4 ữ56 Nớc 4 57 Bê tông + Lao động3 ữ530Ngoài ra chúng tôi u tiên sử dụng lực lợng lao động đại trà phổ thông tại địa phơng. Khisử dụng lực lợng này chúng tôi sẽ bảo vệ ký hợp đồng lao động thời gian ngắn theođúng lao lý của Luật lao động. phần iii : Biện pháp kỹ thuật thi công : 1 ) Công tác xác định khu công trình : Sau khi đảm nhiệm mặt phẳng, làm công tác làm việc thu dọn xong, triển khai dùngmáy trắc đạc để giác móng. Toàn bộ tim trục và cao độ sẽ đợc dẫn từ cao độchuẩn do Chủ đầu t chuyển giao. Các vị trí tim trục và cao độ khu công trình đợc đóngbằng cọc gỗ 40×40 x600, đầu cọc có sơn đỏ và đóng đinh 4 cm, xác định tim trụcchân cọc đợc đổ chèn bê tông chắc như đinh, bảo vệ cố định và thắt chặt chắc như đinh trong suốtquá trình thi công. Những mốc gửi này sẽ làm địa thế căn cứ kiểm tra tim, cốt trong suốtquá trình thi công. 2 ) Công tác đào móng : a / Đào móng MC1 nhà xởng sản xuất : Trớc khi đào móng Nhà thầu sẽ triển khai dùng máy trắc đạc để xác định hốmóng và vạch vôi tuyến đào, hớng chuyển dời của máy đào. Dùng máy thủy bìnhđể kiểm tra cao độ đáy móng. Nhà thầu sẽ dùng một máy đào đào đất tập trung đất vào vị trí lao lý. Những phần đất tốt đợc giữ lại để Giao hàng cho việc lấp móng và san lấp nền nhà. Để đề phòng nớc ngấm, trong quy trình thi công móng cần phải đào rộng hơn sovới phong cách thiết kế, xung quanh dùng gỗ cốp pha để chắn đất đề phòng sụt lún, kết hợpdùng đất sét mịn đắp xung quanh hố móng để ngăn nớc ngấm. Đào rãnh thoát nớc xung quanh hố móng và có hố thu nớc đặt máy bơmbơm nớc nhanh gọn bảo vệ tiến trình. Nớc bơm đáy móng đợc lắp đờng ốngdẫn đến nơi pháp luật. Trong quy trình đào móng, nếu đất hố móng có sự đổi khác địa chất hoặcgặp mồ mả Nhà thầu sẽ báo cho Chủ đầu t để có biện pháp giải quyết và xử lý. Sau khi đàoxong hố móng phải thực thi nghiệm thu sát hoạch mới đợc thi công những phần việc tiếptheo. b / Đào móng khu vệ sinh : Căn cứ vào hồ sơ phong cách thiết kế Nhà thầu dùng phơng án đào móng bằng máy kếthợp với sửa bằng tay thủ công có biện pháp gia cố để đề phòng nớc ngấm, đào hố ga bơmnớc. Khi đào xong phần móng triển khai nghiệm thu sát hoạch. 3 ) Công tác đóng cọc tre : Cọc tre đợc dùng loại tre già, thẳng có Đk 6 8 cm sau đó dùng máy épđóng xung quanh dồn vào giữa tỷ lệ bảo vệ 25 cọc / m4 / Công tác bê tông lót đá 4×6 và bê tông gạch vỡ M50 # : Trớc khi đổ bê tông lót phải đổ cát phủ đầu cọc xác định tim cos đổ bê tônglót đá 4×6 mác 100, và bảo vệ độ dày, phẳng và đầm kỹ. Nhà vệ sinh : Trớc khi đổ bê tông gạch vỡ phủ cát đầu cọc xác định tim cos. 5 / Công tác gia công lắp dựng cốt thép : a / Công tác chuẩn bị sẵn sàng và gia công cốt thép. – Cốt thép sử dụng cho thi công khu công trình phải bảo vệ những nhu yếu thiếtkế và tương thích với những tiêu chuẩn phong cách thiết kế TCVN 1651 – 1985 và TCVN 5574 – 1991 Kết cấu bê tông cốt thép. – Tiến hành thí nghiệm, kiểm tra cờng độ, những đặc thù cơ lý của thép. Phảicó chứng từ về chất lợng của thép đợc sản xuất từ xí nghiệp sản xuất. b / Vận chuyển cốt thép : – Khi luân chuyển cốt thép từ nơi gia công đến nơi lắp ráp nhà thầu sẽ cócác phơng tiện bảo vệ cho thành phẩm không bị biến dạng và h hỏng. Cácthanh lẻ đợc bó lại bằng dây thép và ghi kí hiệu để khỏi nhầm lẫn. Khi cẩu cáccấu kiện cốt thép phải móc đúng vào những vòng thép chừa sẵn hay vào vị trí đãđánh dấu rõ. c / Lắp đặt cốt thép. – Việc lắp ráp cốt thép chỉ đợc thực thi khi điều tra và nghiên cứu kỹ bản vẽ phong cách thiết kế, để xác lập thứ tự lắp những thanh cốt thép, không gây trở ngại cho thi công lắp ráp. Nhà thầu có biện pháp không thay đổi vị trí những thanh thép, không bị biến dạng trongquá trình thi công cốt thép và đổ bê tông. Để bảo vệ lớp bảo vệ cốt thép sử dụngcác con kê bằng bê tông có chiều dày bằng lớp bảo vệ, có mác bằng hoặc lớn hơnmác bê tông của cấu kiện đó. Nghiêm cấm dùng con kê bằng vật tư ăn mòn cốtthép và hủy hoại cấu kiện bê tông. * Lắp đặt cốt thép móng. – Trớc khi lắp ráp cốt thép móng, dùng máy trắc đạc vạch tim những trục trênmặt bê tông lót, từ đó địa thế căn cứ vào tim trục lắp ráp những thanh thép đáy móng. Đểbảo đảm chiều dày lớp bảo vệ cốt thép đúng với phong cách thiết kế, dùng những viên kê bằngbê tông để kê cốt thép đáy móng. Số lợng viên kê đủ bảo vệ sự ổn dịnh của lớithép và không bị vỡ trong quy trình thi công. – Khi lắp ráp cốt thép móng đặc biệt quan trọng lu ý : Định vị những con bulông đảm bảođộ đúng chuẩn tuyệt đối để khi lắp dựng khung nhà bảo vệ tiêu chuẩn kỹ thuậtthiết kế. Phơng pháp định vị bằng máy thủy bình, hàn xác định những con bu lông đểtránh xô lệch. Khi đổ bê tông cần phải quan tâm cos bê tông đầu cột. * Lắp đặt cốt thép giằng. – Cốt thép giằng : Cốt thép giằng chỉ đợc lắp buộc sau khi kiểm tra kỹ cốtpha giằng. Cốt thép đợc gia công tại hiện trờng và luân chuyển tới vị trí lắp buộc. Cốt thép giằng hoàn toàn có thể lắp buộc tại chỗ trên những giá đỡ, sau đó hạ đặt vào vị trí. Khi đó ván khuôn chỉ đợc lắp trớc một bên thành. Sau khi buộc xong lắp nốtthành còn lại. Dùng viên kê bê tông buộc ở phía dới và hai bên khung để đảm bảochiều dày lớp bảo vệ. d / Kiểm tra và nghiệm thu sát hoạch cốt thép : Sau khi lắp buộc cốt thép vào khu công trình, trớc khi thực thi đổ bê tông, phảikiểm tra và nghiệm thu sát hoạch cốt thép. Các biên bản nghiệm thu sát hoạch từng phần về công tácgia công và lắp ráp cốt thép theo mẫu đã lao lý. IV. Công tác thi công lắp ráp khung nhà. 1. Gia công : Toàn bộ nhà khung đợc tận dụng vì kèo cũ của Chủ đầu t sau khi nhận bàngiao Nhà thầu thực thi phân loại kiểm kê, gia công bổ xung những chi tiết cụ thể cònthiếu. Sau đó triển khai đánh dỉ, vệ sinh thật sạch. Đồng thời sơn chống dỉ và 2 nớcsơn màu. Sau khi sơn xong đợc đa vào kho dữ gìn và bảo vệ che đậy không để xây sát. 2. Lắp ráp. – Quá trình lắp ráp cấu trúc thép đợc cơ giới hóa, nh luân chuyển, tổng hợp, khuyếch đại và lắp ráp. – Chỉ đợc phép triển khai khi đã chuẩn bị sẵn sàng xong mặt phẳng và vị trí những gối tựakết cấu thép của hàng loạt khu công trình theo biện pháp thi công đã đợc duyệt. Kiểm tra công tác làm việc an toàn lao động, mặt phẳng thi công. Chuẩn bị khá đầy đủ dụngcụ trang bị bảo lãnh vật tư thiết yếu Giao hàng cho thi công lắp ráp. Bulông bắt đếcột M36 dùng bulông của Đài Loan hoặc Malai ( YFS ) cờng lực 6.8. Bu lông bắtcác vì kèo thanh giằng M30 và M20 dùng bu lông cờng lực 4.6. * Phơng án lắp dựng đơn cử : – Khi đã thi công xong phần móng, bêtông móng đã đạt cờng độ thì tiến hànhlắp dựng khung nhà. Khung thép luân chuyển đến công trờng, đợc lắp ghép tổ hợplại thành từng khung sau đó dùng cần cẩu bánh lốp để nâng hạ, cần cẩu có cácthông số kỹ thuật sau : + Qnâng 5 tấn. + Hnâng 13 m. + Rvơn 5 m. – Để lắp dựng khung nhà những cột thép đợc lắp trớc, cột lắp theo tuyến, theotrục, lắp xong cột thì lắp thanh kèo. Khi lắp thanh kèo thì cần cẩu đi giữa nhịpnhà để lắp, lắp theo tuần tự từ khung tiên phong đến khung ở đầu cuối. – Trớc khi lắp dựng khung nhà đồng thời với việc lắp tổng hợp khung thì việc giacờng khung bảo vệ độ cứng vững theo phơng ngang không bị vặn khung hoặcgấp những thanh của khung trong quy trình lắp dựng. Ngoài ra việc đo lường và thống kê chọncáp treo, chiều dài cáp treo, biện pháp neo buộc cáp cũng đợc đo lường và thống kê và kiểmtra trớc khi lắp dựng. – Dùng biện pháp nhấc bổng khung để lắp dựng, do vậy trớc khi quay cần cẩuthì khung đã đợc nhấc bổng lên khỏi vị trí đặt khung, dùng những dây điều chỉnhgiữ cho khung cân đối, không thay đổi mới triển khai quay cần cẩu về vị trí lắpdựng. Trong quy trình cần cẩu quay những dây kiểm soát và điều chỉnh đều đợc thả hoặc co đồngđều bảo vệ việc quay của cần cẩu đồng thời bảo vệ sự không thay đổi của khung. Khiđã dựng lắp khung vào đúng vị trí thực thi chỉnh sửa khung và giằng néo khungđảm bảo cho khung không thay đổi sau đó lắp những bulông chặt mới tháo móc cẩu. Từkhung thứ hai trở đi, sau khi đã lắp dựng khung vào vị trí, chỉnh sửa khung xong10đồng thời lắp những hàng xà gồ ở đỉnh mái, và những hàng xà gồ chân mái khung nhà, lắp chặt những bulông lúc đó mới đợc tháo móc cẩu. – Sau khi đã lắp dựng xong khung thì thực thi dàn xà gồ cho toàn nhà, dànđồng đều hai mái từng gian một cho đến khi xong. Dàn xà gồ đến đâu lắp giằngxà gồ đến đấy. – Dàn xà gồ xong thì triển khai lắp dựng giằng mái, giằng mái cũng đợc lắpdựng theo tuần tự từ đỉnh mái xuống, lắp xong gian đầu hồi này thì chuyển sanglắp cho gian đầu hồi kia. – Trớc khi lợp mái tôn triển khai kiểm tra phơng thẳng đứng và dùng nivô kiểmtra nóc, kiểm tra những cấu trúc link bằng bulông và mối hàn. – Lợp mái tôn đợc triển khai sau khi đã lắp xong giằng kèo, lợp từng mái một, khi chuyển sang mái kia thì đồng thời với việc lợp mái đến đâu là lợp tôn úp nócđến đấy. – Nhà thầu chúng tôi chọn chủng loại tôn theo phong cách thiết kế là loại tôn chống nóng3 lớp Tôn + PU + PVC do Công ty Blucscopestecl sản xuất tại khu công nghiệpTiên Sơn – Tiên Du – Thành Phố Bắc Ninh tiêu chuẩn chất lợng ISOO 9001 – 2000.3. Nghiệm thu cấu trúc thép. Công tác nghiệm thu sát hoạch đợc thực thi khi kiểm tra những quy trình gia công, tổhợp và lắp ráp cấu trúc ở những quy trình tiến độ. V / Công tác cốp pha : Cốp pha hầu hết dùng cốp pha tôn định hình ; hệ nẹp đà chống bằng gỗhộp. Trừ tại những vị trí phức tạp, và những vị trí nhỡ cỡ thì phải dùng cốp pha gỗ, giacông theo đúng hình dạng kích thớc của kết cấuTrình tự ghép : Căn chỉnh ghép chuẩn bảo vệ đúng kích thớc phong cách thiết kế. Văng chống cốđịnh giữa những thành cốp pha và thành cốp pha với vách chống. Đảm bảo đúng kích thớc hình học, đúng tim, cốt và độ kín khít, chống giữvững chắc, không thay đổi, không bị vận động và di chuyển, biến dạng khi đổ bê tông. VI / Công tác đổ bê tông : Trớc khi đổ bê tông đợc vệ sinh công nghiệp thật sạch, sẵn sàng chuẩn bị vật t, mặtbằng cầu đà, dụng cụ và trang thiết bị rất đầy đủ, sau khi nghiệm thu sát hoạch xong cốp pha, cốt thép và đợc Chủ đầu t đồng ý chấp thuận mới đợc thực thi đổ bê tông. Tại vị trí máy trộn có bảng ghi rõ liều lợng trộn lẫn có những hộc đong vậtliệu tương thích với thể tích cối trộn. Bê tông đợc trộn bằng máy tại công trờng, đầm máy, luân chuyển vữa bêtông bằng xe chuyên dùng ( kiểu cút kít 1 bánh ). Bê tông đợc đổ cuốn chiếu, từxa về gần. Bê tông đợc đầm bằng đầm dùi D > 40 mm, đầm bàn, mỗi lớp đầm nhỏhơn 30 cm, nửa đường kính mỗi vị trí đầm < = 30 cm, đầm đến khi nớc xi-măng nổi lênmặt là đợc khi rút đầm phải rút từ từ đến lúc dùi đầm khỏi bê tông mới đợc tắtcông tắc điện. Phải sẵn sàng chuẩn bị vật tư để bảo vệ đổ liên tục không ngắt quãng. 11T rong quy trình đổ bê tông phải lấy mẫu để thí nghiệm theo quy phạm quiđịnh cứ 30 m3 bê tông lấy một nhóm mẫu. Nếu khối lợng bê tông ít thì mỗi đợt đổphải lấy một nhóm mẫu. VII / công tác làm việc xây gạch : - Gạch xây : Là gạch máy đặc máy loại A ( mác 75 # ) của những Công ty có uytín trên địa phận sản xuất nh Khả Phong, Mộc Bắc, Phú Xuyên bảo vệ kích th-ớc tiêu chuẩn, có kích thớc tiêu chuẩn 220 x 105 x 60 vuông thành sắc cạnh, không cong vênh, nứt nẻ, độ chín đều, không dính bẩn, thỏa mãn nhu cầu những quy địnhtrong tiêu chuẩn TCVN 1451 - 86. Gạch đợc bốc dỡ bằng thủ công bằng tay, xếp thànhkiệu ngăn nắp, đúng vị trí pháp luật trên mặt phẳng, luân chuyển đến vị trí xây bằngthủ công. - Xi măng : Dùng xi-măng Pooclăng Bút sơn, bảo vệ tiêu chuẩn chất lợngTCVN 2682 - 92. - Cát xây : Nguồn cát xây lấy từ những cơ sở cung ứng cát có chất lợng tôet, không lẫn tạp chất, không lẫn bùn sét, không lẫn vỏ sò, vỏ hến, thỏa mãn nhu cầu tiêuchuẩn pháp luật TCVN 1770 - 86. Trớc khi đa vào sử dụng phải sàng để vô hiệu sỏisạn, tạp chất. - Vữa xây : Trộn bằng máy bảo vệ đúng mác phong cách thiết kế, đồng thời thỏa mãncác pháp luật trong tiêu chuẩn TCVN 1321 - 79 ; 4314 - 76. Vữa đợc trộn bằngmáy, cấp phối đợc cân đong đúng mực bằng hộc, vữa đợc đựng trong những hộcbằng gỗ hoặc tôn bảo vệ không bị mất nớc và không rơi vãi ra ngoài ; Vữa sửdụng đến đâu trộn đến đấy. Với vữa xi-măng từ lúc trộn đến lúc sử dụng khônglâu hơn thời hạn xi-măng mở màn đông kết. Thi công xây gạch : Gạch đợc tới ớt bằng nớc sạch tối thiểu 30 phút trớc khi xây. Trớc khi xây dùng máy kinh vĩ và cữ chuẩn ghi lại tim tờng và 2 mặt t-ờng để bảo vệ tờng thẳng, phẳng. Tờng có chiều dày > 220 khi xây phải căng dây 2 mặt. Xây 4 dọc 1 ngang, mạch vữa bảo vệ đầy, no, dày đều từ 1.0 ữ 1,5 cm, mạch ngang và 0.8 ữ 1.2 mạch đứng, khối xây không trùng mạch, không xây mỏnanh, chỉ đợc xây mỏ dật. Khi xây những cấu trúc nh trụ, gờ chỉ những viên gạch câu phải là gạch lành, khixây xong 1 lớp phải đè giữ để viên gạch dính kết với lớp trớc, sau đó mới xây tiếplớp sau. Khối tờng khi xây xong phải vệ sinh thật sạch. Đảm bảo ngang bằng, thẳngđứng, góc thẳng, mạch bằng, không trùng mạch, mạch vữa no đầy và gọn. Toàn bộ tờng mới xây đợc che đậy chống nắng to hoặc ma giông và nhất làphải đề phòng giông bão đột xuất. Đồng thời phải thực thi bảo dỡng giữ ẩmtrong thời hạn > 3 ngày. VIII / Công tác trát và hoàn thành xong : Thực hiện công tác làm việc trát khi khối xây đã khô mặt và tối thiểu đợc 7 ngày. Giải pháp và trình tự thi công nh sau : 12T rát thực thi từ trên xuống dới, những phần trát đều đợc căng dây, đánh cốtvà cữ 2 đầu bảo vệ độ ngang thẳng, đồng đều. – Cát dùng để trát phải đợc sàng lọc kỹ, vô hiệu hết tạp sét, bảo vệ chất l-ợng. – Vữa đợc trộn bằng máy, luân chuyển bằng xe nâng cấp cải tiến có thùng kín hoặcxe chuyên dùng ( loại chở bê tông ). – Tại vị trí sử dụng vữa đợc đựng trong hộc để tránh mất nớc và rơi vãi. – Trớc khi trát mặt trát đợc vệ sinh công nghiệp, tới ẩm. – Chiều dày lớp vữa trát là 15 mm, thực thi trát làm 2 lớp mỗi lớp từ 7 đến8mm, lớp trong phải khía bay tạo nhám. Mặt trát xong bảo vệ phẳng, nhẵn, không có vết rạn chân chim, không cóvết bay và mối giáp lai. Kiểm tra độ phẳng mặt trát bằng thớc tầm 3 m. Đảm bảochất lợng theo quy phạm. Đặc biệt tại những mép, cạnh góc, tờng phải bảo vệ vuông thành, sắc cạnh, thẳng nhẵn. Tiến hành nghiệm thu sát hoạch xong mặt trát mới đợc làm những việc khác tiếp theo. IX / Công tác sơn : 1 / Công tác thi công nền sàn nhà : Nền sàn nhà công nghiệp sơn phủ do đó thi công phải bảo vệ tiêu chuẩnkỹ thuật. Dùng máy đầm cóc đầm chặt K85 lớp đá lẫn đất sau đó dải đá 4×6 dày10 cm đầm chặt K90. Trớc khi đổ bê tông mặt phải dùng máy thủy bình lấy mốcmặt phẳng tuyệt đối. Sau đó đổ bê tông đá 1×2 M200. Yêu cầu kỹ thuật đổ đầmkỹ bằng máy đầm bàn sau đó dùng thớc san gạt thủ công bằng tay, dùng bàn xoa xoa kỹlớp mặt, thực thi dữ gìn và bảo vệ không đi lại, bảo dỡng bê tông theo pháp luật. Sau đódùng nớc bơm lên mặt sàn để kiểm tra độ phẳng. Dánh dấu những điểm trên cao thấpdùng máy mài bê tông mài kỹ bảo vệ độ phẳng đều đạt nhu yếu thực thi dùngmatit chịu áp lực đè nén không mài mòn của hãng sơn KOVA MTKL5 để bả lên bề mặtsàn. Sau khi bả xong hàng loạt dùng giấy ráp đánh bóng mặt sàn nhà, vệ sinh sạchsẽ triển khai sơn lên mặt sàn lớp sơn công nghiệp loại sơn KOVA KL-5. 2 / Công tác sơn những cấu kiện : – Sơn dầu : Tất cả những cấu trúc sắt thép khi gia công xong phải đánh bóngsạch, sơn 3 lớp sơn chống rỉ ; sau khi lắp ráp và hoàn thành xong sơn phủ 3 lớp sơn ( màu theo chỉ định ) – Sơn chống rỉ phải bảo vệ nguyên tắc phải phủ kín hết mặt phẳng của kếtcấu, sơn lớp trớ khô, mới sơn lớp sau, khi sơn phải đều nhau không có chỗ dày, chỗ mỏng dính, sơn theo chiều từ dới lên trên. – Sơn phủ sơn màu lên trên lớp sơn chống rỉ phải phủ kín hết mặt phẳng củasơn chống rỉ, sơn 3 nớc đều nhau, lớp trớc khô, mới sơn tiếp lớp sau. Trớc khi sơnphải kiểm tra mặt phẳng, lau thật sạch, nếu mặt phẳng bị ẩm, ớt phải lau khô ráo, Sau khi13sơn xong, phải che đậy bảo vệ mặt phẳng sơn cha khô tránh bị bụi bạm, nớc ma và sựxâm nhập khác của môi trờng. phần iv : biện pháp quản trị và bảo vệ chất lợng côngtrình1. Về con ng ời và tổ chức triển khai quản trị : Sử dụng đội ngũ cán bộ, công nhân đợc lựa chọn tham gia thi công có phẩmchất đạo đức tốt, ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm cao, kinh nghiệm tay nghề và trình độ giỏi. Thiết lập mạng lưới hệ thống quản trị chất lợng từ Công ty xuống đội khu công trình và cáctổ thi công. Ngoài Đội trởng – Chủ nhiệm khu công trình và những kỹ s, kỹ thuật hớngdẫn thi công, phòng kỹ thuật Công ty còn sắp xếp 1 kỹ s chuyên trách làm công táckiểm tra, quản trị chất lợng tại công trờng. Tổ chức tốt công tác làm việc đời sống, hoạt động và sinh hoạt, bảo vệ cho công nhân tinh thầnphấn khởi và có sức khỏe thể chất tốt để thao tác. Điều động hài hòa và hợp lý theo tiến trình thi công, không để công nhân phải chờ việc vàcũng không để thực trạng công nhân phải làm tăng ca, tăng giờ nhiều ảnh hởngtới sức khỏe thể chất và hiệu suất. Đảm bảo mức thu nhập cao. 2. Về thiết bị điện máy và dụng cụ thi công : Máy móc là văn minh của khoa học kỹ thuật, không riêng gì có tính năng tăngnăng suất lao động mà còn có ý nghĩa rất lớn trong việc nâng cao chất lợng côngtrình. Nhờ máy móc mà hoàn toàn có thể bảo vệ độ đúng chuẩn trong kích thớc hình họccác cấu kiện. Tất cả máy móc và dụng cụ thi công là loại văn minh tân tiến còn mới đảm bảochất lợng tốt, hiệu suất tương thích với khối lợng việc làm và điều kiện kèm theo thi công. Số lợng phân phối đủ theo nhu yếu thi công. Ngoài ra còn phải dự trữ lợng bổsung khi thiết yếu cung ứng nhu yếu thi công, bảo vệ chất lợng khu công trình. 3. Về vật tư : Tất cả vật tư đa vào thi công khu công trình đều bảo vệ đúng chủng loại quicách, chất lợng và tiêu chuẩn phong cách thiết kế, có chứng từ của cơ sở sản xuất. Trớckhi đa vật t vào sử dụng phải đợc Chủ đầu t đồng ý chấp thuận, đồng ý, nhất quyết loại bỏcác vật t vật tư không phân phối nhu yếu phong cách thiết kế lao lý. Có kế hoạch thu mua và đáp ứng về công trờng cung ứng nhu yếu quy trình tiến độ thicông. Những thành phẩm gia công sản xuất trớc ở xởng nh : Hoa sắt hành lang cửa số, cửa đikhung thép bịt tôn vv Phải có kế hoạch và biện pháp thi công trớc để đảm bảochất lợng loại sản phẩm và nhu yếu thi công. Những thành phẩm này cũng phải đợcChủ đầu t nghiệm thu sát hoạch gật đầu mới đợc lắp ráp vào khu công trình. 4. Về thi công : 14T rong quy trình thi công tuân thủ khắt khe quá trình, quy phạm kỹ thuật, nguyên tắc quản trị chất lợng kiến thiết xây dựng hiện hành. Không vì tiến trình hoặc những mụcđích khác mà làm tắt, làm ẩu ảnh hởng tới chất lợng khu công trình. Thi công xong từng phần, từng việc phải thực thi làm thủ tục nghiệm thu sát hoạch. Khi hội đồng nghiệm thu sát hoạch được cho phép mới đợc thi công việc tiếp theo. Thông quacông tác nghiệm thu sát hoạch để rèn luyện cho cán bộ và công nhân. Tạo nề nếp và thái độnghiêm túc tôn trọng kỹ thuật trong thi công. Lập khá đầy đủ, chi tiết cụ thể hồ sơ hoàn thành công việc cho những bộ phận khu công trình xây lắphoàn thành. Lấy mẫu và làm thủ tục kéo nén để xác lập những chỉ tiêu cơ lý của vật tư, hiệu quả chứng từ cờng độ chất lợng thành phẩm theo đúng quy phạm, lao lý. Thí nghiệm theo phơng pháp khách quan nhất, với cơ quan có đủ thẩm quyền. Tổng nghiệm thu chuyển giao khu công trình. phần v : công tác làm việc bảo đảm an toàn, bảo lãnh lao động và trật tự an ninh1. Điều kiện công trờng và công tác làm việc trật tự bảo mật an ninh : Mặt bằng thi công nằm trong khuôn viên mặt phẳng có nhiều hạng mụcđồng thời thiết kế xây dựng. Đồng thời cũng giáp nhân dân và đờng giao thông vận tải chính củakhu vực. Vì vậy khi đợc giao mặt phẳng thi công và khu vực mà nhà thầu đợc sửdụng chúng tôi phải liên hệ với chính quyền sở tại và công an địa phơng ĐK danhsách công nhân thao tác. Có phơng án phối hợp với địa phơng làm công tác làm việc giữgìn bảo mật an ninh trật tự, đồng thời phổ cập, không cho cho mọi ngời nắm vững nội quyvà lao lý của địa phơng, tình hình bảo mật an ninh trật tự xã hội của địa phơng tại khuvực thi công. 2. An toàn trong thi công : Tất cả cán bộ, công nhân trực tiếp thi công phải đợc học tập và nắm vữngbiện pháp kỹ thuật thi công, biện pháp an toàn lao động và đã đợc cấp thẻ an toànlao động. Công nhân thao tác ở bộ phận nào, hoặc việc làm gì không đợc tự ý thayđổi khi cha có lệnh của ngời đảm nhiệm giao việc. Không đợc đi lại lộn xộn trongphạm vi công trờng và những khu vực không được cho phép. Khi thi công trên cao, những việc làm và vị trí treo leo nguy khốn côngnhân phải đeo dây bảo đảm an toàn ; đồng thời phải kiểm tra sức khỏe thể chất trớc khi sắp xếp côngviệc. Mặt bằng công trờng luôn đợc thu dọn sạch phế liệu, vật tư về nơi quyđịnh, bảo vệ mặt phẳng công trờng luôn thông thoáng thuận tiện cho thi công vàvận chuyển. Bố trí công nhân thờng xuyên tới nớc chống bụi trong mặt phẳng thicông và những tuyến đờng luân chuyển. Xung quang mặt ngoài những sàn ở những vịtrí trống phải làm lan can tạm, những lỗ trống phải che đậy kín hoặc rào ngăn cóbiển báo. 15K hi thi công đánh cọ dỉ và sơn ngời lao động phải có bảo lãnh lao động mũhảo hiểm, khẩu trang thi công đúng quá trình quy phạm được cho phép. 3. An toàn về điện : Toàn bộ điện Giao hàng thi công trên công trờng dùng dây bọc cao su đặc khôngbị hở và phải đợc treo cao hay chôn ngầm để không ảnh hởng đến hoạt động giải trí vàngời qua lại. Các thiết bị bảo đảm an toàn, đóng ngắt nh cầu dao, áptômát phải tuân theo quyphạm bảo đảm an toàn về điện và phải đặt ở nơi thuận tiện cho việc sử dụng. Điện ánh sáng dùng 220V bằng dây tốt, đủ năng lực chịu tải, không đợcđấu dây mát vào cấu trúc khu công trình. Toàn bộ mạng lưới hệ thống điện Giao hàng thi công, hoạt động và sinh hoạt phải đợc lắp ráp đảmbảo bảo đảm an toàn chung cho toàn công trờng, có thợ điện đợc giao trách nhiệm đảm nhiệm. Không đợc dùng mạng điện lắp ráp cho khu công trình làm điện thi công. 4. An toàn về máy : Tất cả máy móc thiết bị Giao hàng thi công phải bảo vệ chất lợng tốt, thờngxuyên kiểm tra để thay thế sửa chữa và sửa chữa thay thế những bộ phận hoặc chi tiết cụ thể h hỏng. Có vừa đủ nội quy quản lý và vận hành đặt tại nơi máy hoạt động giải trí. Phạm vi bảo đảm an toàn của máy phải đợc rào chắn, có biển báo hoặc ngời canhgác. Thợ quản lý và vận hành máy phải đúng trình độ, nghề nghiệp và phải có đủ trìnhđộ, kinh nghiệm tay nghề. phần viCông tác bảo vệ vệ sinh môi trờngCông trình đợc thi công trong khu vực dân c đang hoạt động và sinh hoạt và thao tác. Vì vậy công tác làm việc bảo vệ chống bụi phải đặc biệt quan trọng coi trọng. Mặt khác công trìnhnằm gần đờng giao thông vận tải có tỷ lệ ngời tham gia giao thông vận tải lớn và dân c đôngđúc. Do đó công tác làm việc bảo vệ vệ sinh môi trờng nhà thầu chúng tôi phải đa lênhàng đầu, có biện pháp hữu hiệu và hài hòa và hợp lý nhất. Xung quanh mặt ngoài khu công trình đang thiết kế xây dựng cũng đợc dùng bạt dứa chekín, chống bụi gây ảnh hởng tới thao tác, hoạt động và sinh hoạt và ô nhiễm môi trờngXe luân chuyển vật tư không đợc dùng còi hơi, phải có bạt che đậy kín, tránh phát sinh bụi và vật tư rơi vãi, ảnh hởng đến môi trờng và mất bảo đảm an toàn. Chỉ đợc luân chuyển vào những thời gian tương thích không ảnh hởng tới sinh hoạtvà thao tác của dân c trong khu vựccũng nh hoạt động và sinh hoạt, giao thông vận tải đờng, ngõ, nhất là thời gian tan tầm, tan trờng của học viên, đầu giờ đầu ca thao tác, vvTất cả cán bộ, công nhân tham gia thi công phải luôn có ý thức tự giác giữvệ sinh chung. Những máy móc thiết bị thi công nhất là vào đêm hôm từ 22 trở đi hạn chếphát sinh tiếng động, tiếng ồn. 16T hi công những việc làm phát sinh nhiều bụi hoặc có năng lực bắn văngvật liệu gây mất bảo đảm an toàn, ngoài lới bảo hiểm phải có bạt trùm kín. Bố trí công nhân thờng xuyên thu dọn, vệ sinh mặt phẳng công trờng và đ-ờng luân chuyển phong quang thật sạch, không để thực trạng ngập úng hoặc bụi bẩngây ô nhiễm môi trờng. Những thiết bị xe máy Giao hàng thi công là những loại tân tiến, văn minh, còn tốt, không gây khói bụi, không đợc xả dầu mỡ cặn bã bừa bãi. Nhà thầu đảmbảo trớc khi chuyển giao khu công trình sẽ thu dọn thật sạch những phế thải, tháo dỡ hàngrào lán trại, tịch thu thiết bị, tu sửa Phục hồi lại hàng loạt sân đờng, mặt phẳng hoàntrả cho những cơ quan. phần viibiện pháp bảo vệ gia tài cho bên thứ 3N hà thầu chúng tôi luôn chú trọng tới công tác làm việc bảo vệ gia tài cho bên thứ3, coi đó là nghĩa vụ và trách nhiệm và nghĩa vụ và trách nhiệm của mình, vì làm tốt công tác làm việc này chính làbảo vệ gia tài cho xã hội, không chỉ có vậy củng cố thêm uy tín của nhà thầu. Để làm tốt công tác làm việc này nhà thầu có 1 số ít biện pháp riêng nh sau : + Duy trì kỷ luật lao động, nội quy về chính sách nghĩa vụ và trách nhiệm của từng ngời từchỉ huy công trờng đến mỗi cán bộ công nhân viên + Có chính sách chuyển giao rõ ràng, đúng mực, tránh gây mất mát thiết bị tài sảnnói chung. + Lập list công nhân, cán bộ bảo vệ tại công trờng, ĐK với bênA và ĐK bảo mật an ninh trật tự với công an địa phơng. Khi lực lợng thi công cóthay đổi phải làm báo cáo giải trình bổ trợ. + Ngoài giờ thao tác đều có cán bộ trực và nhân viên cấp dưới bảo vệ kiểm tra th-ờng xuyên công trờng 24/24 h. + Làm thẻ ra vào công trờng cho công nhân, phổ cập cho công nhân chỉ đilại tại cổng pháp luật, tuyệt đối không leo qua tờng hoặc đi bằng đờng nào khác. + Đa ra khỏi công trờng những cá thể vi phạm nội quy. + Quan hệ tốt với chính quyền sở tại và nhân dân, phối hợp với công an phờng vàchủ đầu t làm tốt công tác làm việc bảo vệ bảo mật an ninh trật tự, bảo đảm an toàn xã hội trong khu vực thicông + Trong quy trình thi công hoàn toàn có thể gây ảnh hởng tới những khu công trình liênquan nh : Sân đờng nội khu của khu vực, mơng rãnh thoát nớc, bể nớc, tờng rào, hay đờng điện. Nhà thầu chúng tôi xin cam kết chịu mọi phí tổn để khắc phục sửachữa những sự cố h hỏng do quy trình thi công gây ra. phần VIII17kết luậnNhà thầu chúng tôi sẽ dựa trên cơ sở tiến trình thi công chung trong hồ sơ dựthầu này để thực thi lập quá trình thi công cụ thể, tuần, tháng cho từng việc làm. Mọi nguyên do dẫn đến chậm quy trình tiến độ do chủ quan sẽ đợc khắc phục bằng cácbiện pháp tương thích nh : Điều thêm năng lượng thi công, nhân lực, thiết bị xe máy, huyđộng làm thêm giờ, tăng ca, vv Trờng hợp do nguyên do bất khả kháng thì nhàthầu sẽ cùng chủ đầu t đàm đạo để đi đến chọn giải pháp tối u. Với năng lực sẵn có về năng lượng thi công nh : Đội ngũ cán bộ nhiều kinhnghiệm trong quản trị, năng động trong tổ chức triển khai sản xuất, công nhân không thiếu cácngành nghề, kinh nghiệm tay nghề cao, nhiệt tình, ý thức nghĩa vụ và trách nhiệm cao trong việc làm. Thiết bị máy móc thi công không thiếu, đồng điệu, tiên tiến và phát triển, văn minh, vv Công tychúng tôi trọn vẹn có năng lực tiếp đón thi công khu công trình đạt tiêu chuẩnchất lợng cao, giá tiền hài hòa và hợp lý, rút ngắn quy trình tiến độ và bảo vệ bảo đảm an toàn tuyệt đốitrong thi công. Kính mong sự lựa chọn của Chủ đầu t và Ban Quản lý Dự ánđại diện nhà thầu18

Alternate Text Gọi ngay