Quy Định Lắp Đặt Hệ Thống PCCC (Mới Nhất)

Quy định lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy ( mới nhất )

Với nhiều Quý khách hàng, trước khi sử dụng dịch lắp đặt hệ thống PCCC tại Bình Dương của chúng tôi.

Họ thường thắc mắc rằng, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy được quy định ở mục nào, lý do là vì TCVN về PCCC có rất nhiều hạng mục.

Khách hàng thường gặp rắc rối khi đi tìm hiểu và khám phá và đọc thêm về những quy định này, nội dung na ná giống nhau, khó hoàn toàn có thể phân biệt .

Trong bài viết này, PCCC Thành Phố Mới sẽ giải thích chi tiết về quy định lắp đặt hệ thống PCCC.

Bạn đang đọc: Quy Định Lắp Đặt Hệ Thống PCCC (Mới Nhất)

quy dinh lap dat he thong pccc

Cơ sở pháp lý quy định

Cụ thể về quy định lắp đặt hệ thống PCCC – V / v phải lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy ( gồm có hệ thống báo cháy + hệ thống chữa cháy ) .
( Ngoài ra còn có hệ thống chống sét, tuy nhiên không nằm trong khuôn khổ này mà có hạng mục riêng ) .

TCVN:

  • TCVN 3890:2009
  • MỤC 6 & MỤC 7 CỦA TCVN 3890:2009

Hiện tại, TCVN 3890:2009 đã có   2 văn bản dự thảo  mới là TCVN 3890:2021TCVN 3890:2022.

Tuy nhiên, vẫn đang dự thảo, chưa công bố bất kể tiêu chuẩn nào nên tiêu chuẩn hiện thời là TCVN 3890 : 2009 vẫn còn hiệu lực hiện hành và đang được vận dụng .

Tại tiêu chuẩn này:

  • MỤC 6 (6.1): Quy định lắp đặt hệ thống báo cháy
  • MỤC 7 (7.1): Quy định lắp đặt hệ thống chữa cháy

1. Quy định lắp đặt hệ thống báo cháy

TCVN 3890 2009 » 6 Trang bị, sắp xếp, kiểm tra, bảo trì hệ thống báo cháy tự động hóa » 6.1 Trang bị, sắp xếp hệ thống báo cháy tự động hóa

6 Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống báo cháy tự động

( 6.1 * )
6.1 Trang bị, sắp xếp hệ thống báo cháy tự động hóa
6.1.1 Hệ thống báo cháy tự động hóa được cấu thành từ những bộ phận cơ bản như : Trung tâm báo cháy, đầu báo cháy, nút ấn báo cháy, thiết bị báo bằng âm thanh và ánh sáng, những thiết bị link và nguồn điện. Mỗi bộ phận của hệ thống phải bảo vệ có đủ tính năng cơ bản và phải tích hợp link thành hệ thống báo cháy hoàn hảo .
6.1.2 Yêu cầu kỹ thuật so với hệ thống báo cháy tự động hóa được quy định tại TCVN 5738 .

Cập nhật mới nhất: Bộ Khoa học và Công nghệ công bố TCVN 5738:2021 thay thế TCVN 5738:2001.

6.1.3 Các loại nhà và khu công trình phải trang bị hệ thống báo cháy tự động hóa :

a ) Nhà hành chính, trụ sở thao tác của cơ quan chính quyền sở tại, tổ chức triển khai chính trị, xã hội cấp huyện trở lên ; nhà hành chính, trụ sở, nhà văn phòng thao tác khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m³ trở lên ;
b ) Khách sạn ; nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m³ trở lên ; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên ;
c ) Nhà, khu công trình thuộc cơ sở nghiên cứu và điều tra khoa học, công nghệ tiên tiến từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m³ trở lên ;
d ) Trường học, cơ sở giáo dục, bệnh viện, nhà điều dưỡng từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng số từ 5.000 m³ trở lên ; nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối tích tổng số từ 1000 m³ trở lên ; cơ sở y tế khám, chữa bệnh khác có từ 50 giường trở lên ;
đ ) Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hóa, nhà tranh tài thể thao, những nơi tập trung chuyên sâu đông người khác có phong cách thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên ; vũ trường ; câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ đi dạo vui chơi và những khu công trình công cộng khác có diện tích quy hoạnh từ 200 m² trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m³ trở lên ;
e ) Chợ, TT thương mại thuộc loại bền vững và kiên cố và bán bền vững và kiên cố
g ) Nhà tàng trữ, thư viện, kho lưu trữ bảo tàng, triển lãm ;
h ) Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp huyện trở lên ;
i ) Cảng hàng không ; nhà ga đường tàu loại 1 ( ga sản phẩm & hàng hóa và ga hành khách ) ; Nhà để xe ôtô, xe máy có khối tích từ 5.000 m³ trở lên ;
k ) Nhà sản xuất, khu công trình sản xuất có chất, sản phẩm & hàng hóa cháy được với khối tích từ 5.000 m³ trở lên ;
l ) Nhà máy điện ; trạm biến áp đặt trong nhà ;
m ) Kho, cảng xuất nhập xăng dầu, khí đốt hóa lỏng ;
n ) Kho sản phẩm & hàng hóa, vật tư có nguy khốn cháy khác với khối tích từ 1.000 m³ trở lên ;
o ) Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành quản lý, tinh chỉnh và điều khiển quy mô khu vực và quốc gia thuộc những nghành nghề dịch vụ ;
p ) Công trình bảo mật an ninh, quốc phòng có nguy khốn về cháy, nổ hoặc có nhu yếu bảo vệ đặc biệt quan trọng ;
q ) Các khu công trình ngầm có nguy khốn cháy nổ, tầng hầm dưới đất .

quy dinh lap dat he thong pccc

2. Quy định lắp đặt hệ thống chữa cháy

TCVN 3890 2009 » 7 Trang bị, sắp xếp, kiểm tra, bảo trì hệ thống chữa cháy tự động hóa » 7.1 Trang bị, sắp xếp hệ thống chữa cháy tự động hóa

7 Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống chữa cháy tự động

( 7.1 * )
7.1 Trang bị, sắp xếp hệ thống chữa cháy tự động hóa

7.1.1 Hệ thống chữa cháy tự động phải được trang bị cho nhà và công trình quy định tại Phụ lục C. Việc trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho nhà và công trình khác căn cứ trên cơ sở phân tích mức độ nguy hiểm cháy và các yếu tố khác liên quan đến việc bảo vệ con người và tài sản.

Trong nhà và công trình quy định tại Phụ lục C cần phải trang bị hệ thống chữa cháy tự động cho toàn bộ các phòng, không phụ thuộc vào diện tích, trừ các khu vực sau:

Khu vực khí ẩm ( phòng tắm, vệ sinh, buồng lạnh, khu rửa … )
Cầu thang bộ .
Khu vực không có nguy hại về cháy .
7.1.2 Lựa chọn hệ thống chữa cháy tự động hóa trang bị cho nhà và khu công trình theo quy định tại 7.1.1 phải có chất chữa cháy tương thích với nhu yếu tại 4.5 và tương thích với nhu yếu cần bảo vệ .
7.1.3 Khi phong cách thiết kế, trang bị hệ thống chữa cháy bằng khí phải tính đến nhu yếu về bảo vệ bảo đảm an toàn cho người ; phải có những giải pháp bảo vệ thích hợp để bảo vệ mọi người chuyển dời nhanh ra khỏi khu vực nguy hại, hạn chế người vào khu vực sau khi đã xả khí, trừ khi thiết yếu để cấp cứu nhanh người bị nạn ; phải cung ứng những nhu yếu của tiêu chuẩn TCVN 6100, TCVN 6101 và TCVN 7161 .

XEM THÊM VỀ TCVN 7161 MỚI NHẤT!

  • TCVN 7161-1:2022 (ISO 14520-1:2015) : về Hệ thống chữa cháy bằng khí (PHẦN 1)
  • TCVN 7161-5:2021 (ISO 14520-5:2019) : về Hệ thống chữa cháy bằng khí (PHẦN 5)

7.1.4 Khi sắp xếp lắp đặt hệ thống thiết bị chữa cháy tự động hóa có nguy hại cho người phải thống kê giám sát thời hạn thoát nạn, bảo vệ cho người sau cuối thoát ra khỏi căn phòng hoặc vùng cần bảo vệ trước khi hệ thống tự động hóa xả chất chữa cháy .
Lối thoát nạn trong nhà, khu công trình được trang bị hệ thống chữa cháy tự động hóa phải tương thích với nhu yếu quy định trong 7.1.3 và những tiêu chuẩn khác có tương quan .
7.1.5 Hệ thống chữa cháy tự động hóa phải có bộ phận điều khiển và tinh chỉnh tự động hóa và bằng tay. Đối với hệ thống chữa cháy bằng nước kiểu vòi phun xối ( Drencher ), hệ thống chữa cháy bằng hơi nước hoặc bằng khí được cho phép phong cách thiết kế điều khiển và tinh chỉnh từ xa và bằng tay .
7.1.6 Hệ thống chữa cháy tự động hóa bằng nước phải có họng chờ lắp đặt ở ngoài nhà để tiếp nước từ xe bơm hoặc máy bơm chữa cháy di động .
7.1.7 Những quy định khác về lựa chọn, sắp xếp hệ thống chữa cháy tự động hóa được quy định tại TCVN 5760, TCVN 6101, TCVN 6305, TCVN 7161, TCVN 7336 và những tiêu chuẩn khác có tương quan .

Cập nhật mới nhất: Bộ Khoa học và Công nghệ công bố TCVN 7336:2021 thay thế TCVN 7336:2003.

quy dinh lap dat he thong pccc

Hạng mục công trình lắp đặt hệ thống chữa cháy – Phụ lục C

TCVN 3890 2009 » Phụ lục C ( Quy định ) » Nhà và khu công trình trang bị hệ thống chữa cháy tự động hóa

STT Đối tượng trang bị Yêu cầu, chỉ số định mức
1 Nhà
1.1 Nhà kho chứa:
– Vật liệu và mẫu sản phẩm gốc xenlulo, diêm, sắt kẽm kim loại kiềm ;
– Len, dạ, da, sắt kẽm kim loại và đá quý ;
– Phim, ảnh, băng hình trong vỏ hộp không cháy với khối lượng dữ gìn và bảo vệ từ 200 kg trở lên, còn trong vỏ hộp cháy được với bất kể khối lượng nào ;
– Vật tư linh phụ kiện bán dẫn, vi mạch và linh phụ kiện điện tử khác ;
– Động cơ, máy, thiết bị dự trữ trong đó có nguyên vật liệu và dầu mỡ ;
– Vật liệu, sản phẩm & hàng hóa thuộc hạng sản xuất C về nguy hại cháy dữ gìn và bảo vệ trên giá cao từ 5,5 m trở lên
Không nhờ vào vào diện tích quy hoạnh kiến thiết xây dựng và số tầng
1.2 Nhà kho bảo quản cao su tự nhiên, cao su nhân tạo và các sản phẩm từ cao su.
1.2.1 Nhà 1 tầng Tổng diện tích xây dựng từ 750m² trở lên
1.2.2 Nhà từ 2 tầng trở lên Không phụ thuộc vào diện tích xây dựng
1.3 Nhà kho cao từ 2 tầng trở lên bảo quản vật liệu, hàng hóa thuộc hạng sản xuất C về nguy hiểm cháy (trừ những trường hợp đã quy định tại các điểm 1.1 và 1.2) Không phụ thuộc vào diện tích xây dựng
1.4 Nhà lưu trữ, thư viện, bảo quản tài liệu thống kê, tài liệu lịch sử viết tay và các tài liệu quý khác Không phụ thuộc vào diện tích xây dựng
1.5 Nhà cao từ 25m trở lên (trừ nhà sản xuất hạng sản xuất D và E) Không phụ thuộc vào diện tích
1.6 Nhà khung thép mái tôn 1 tầng:
1.6.1 Công cộng(*), tập thể, dân dụng Diện tích từ 800m² trở lên
1.6.2 Thương mại(**) – hành chính Diện tích từ 1.200m² trở lên
1.7 Nhà chuyên doanh thương mại(**) (không lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động tại các khu vực bảo quản và chuẩn bị thịt, cá, hoa quả, rau trong bao bì không cháy; bát đĩa kim loại, vật liệu không cháy):
1.7.1 Ngầm dưới đất Diện tích từ 200m² trở lên
1.7.2 Nhà 1 tầng (trừ đối tượng đã nêu tại điểm 1.6) Diện tích từ 3.500m² trở lên.
1.7.3 Nhà 2 tầng Diện tích từ 3.500m² trở lên
1.7.4 Nhà cao trên 3 tầng Không phụ thuộc vào diện tích
1.7.5 Nhà chuyên kinh doanh các chất lỏng dễ bắt cháy và dễ cháy (trừ trạm xăng ô tô và hàng dung dịch đựng trong các can, mỗi can có dung tích không lớn hơn 20 lít) Không phụ thuộc vào diện tích
1.8 Nhà và tổ hợp văn hóa (kể cả tổ hợp văn hóa trong các tổ hợp nhà sản xuất, nhà kho và nhà ở) Không phụ thuộc vào diện tích và số tầng
1.9 Nhà triển lãm, quảng cáo:
1.9.1. Nhà 1 tầng Diện tích từ 1.000m² trở lên
1.9.2 Nhà 2 tầng trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
2 Công trình
Công trình cáp (hầm, máng, đường hầm, giếng, sàn 2 lớp, giàn, khoang… sử dụng để đi cáp điện lực hoặc cáp thông tin) của nhà máy điện Không phụ thuộc vào diện tích
2.2 Công trình cáp khác có điện áp từ 500 KV trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
2.3 Công trình cấp điện áp 110kV đấu nối với máy biến áp có công suất từ 63 KVA trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
2.4 Công trình cáp nối của nhà sản xuất và nhà dân dụng Trên 100m³
2.5 Hầm cáp hỗn hợp của nhà sản xuất và nhà dân dụng trong đó đặt cáp hoặc dây dẫn có điện áp 220V, thể tích hầm cáp trên 100m³ với số lượng sợi cáp: Từ 12 sợi trở lên
2.6 Băng tải kín hoặc hở vận chuyển nguyên vật liệu dễ cháy Dài từ 25 m trở lên
2.7 Trên trần treo (phần không gian kỹ thuật) để đi ống thông gió, ống cấp nước và máng cáp có trên 12 sợi cáp, điện áp từ 220V trở lên cách điện bằng vật liệu cháy và khó cháy (bao gồm cả đi chung trên cùng giá đỡ) Không phụ thuộc vào diện tích và thể tích
2.8 Cửa hàng xăng dầu và bể chứa chất lỏng dễ cháy và chất lỏng cháy Theo TCVN 5307, TCVN 4530, TCVN 5684.
3 Phòng, buồng
Sử dụng làm kho, sản xuất
3.1 Thuộc hạng sản xuất A và B (trừ nhà chế biến và bảo quản nông sản dạng hạt)
3.2 Chứa, bảo quản, sản xuất vật liệu và sản phẩm cao su, gỗ (xenlulô), diêm, kim loại kiềm, vật tư linh kiện bán dẫn, vi mạch và linh kiện điện tử khác. Vật liệu và sản phẩm từ len, dạ, da; phim, ảnh, băng hình làm từ vật liệu cháy được. Diện tích từ 300 m² trở lên
3.3 Thuộc hạng sản xuất C (trừ những trường hợp đã nêu tại điểm 3.2): Không phụ thuộc vào diện tích
3.3.1 Ở tầng lửng hoặc tầng hầm Không phụ thuộc vào diện tích
3.3.2 Ở các tầng nổi trên mặt đất khác Diện tích từ 300m² trở lên
3.4 Bảo quản và sản xuất vật liệu và sản phẩm từ quặng nhôm, keo cao su; sản phẩm chất lỏng dễ bắt cháy và dễ cháy như: dung môi, sơn, keo dán, matit, dung dịch ngâm tẩm; buồng sơn, tổng hợp cao su nhân tạo, máy nén có động cơ tuốc bin khi, phòng gia nhiệt dầu mỏ và dầu diesel Không phụ thuộc vào diện tích
3.5 Buồng thí nghiệm điện cao áp, buồng có vách ngăn bằng vật liệu cháy được Không phụ thuộc vào diện tích
Phòng, buồng động lực
3.6 Phòng máy biến áp và máy bù từ 500 KV trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.7 Phòng máy biến áp điện áp 220 – 230 KV với công suất mỗi máy từ 200 MVA trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.8 Phòng máy biến áp và máy cắt trong thùng kín :
3.8.1 Có công suất từ 63 MVA trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.8.2 Có điện áp từ 110 KV trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
Phòng, buồng thông tin liên lạc
3.9 Các xưởng kỹ thuật của thiết bị đầu cuối, phòng chuyển mạch trung gian, trung tâm truyền và nhận tín hiệu radio. Không phụ thuộc vào diện tích
3.10 Phòng tổng đài số, trung tâm kiểm soát điện thoại; trung tâm máy tính, điện báo của bưu điện tỉnh, thành phố với tổng thể tích ngôi nhà từ 40.000m³ trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.11 Tổng đài điện thoại tự động với dung lượng từ 10.000 số thuê bao, kênh hoặc điểm nối Không phụ thuộc vào diện tích gian phòng
3.12 Phòng chia, kết nối có sử dụng máy vi tính để điều khiển các tổng đài điện thoại tự động có dung lượng từ 10.000 kênh liên tỉnh, thành phố trở lên Có diện tích từ 24m² trở lên
3.13 Phòng xử lý, phân loại, bảo quản, đóng gói thư, điện tín, điện báo, báo chí Phòng, buồng giao thông vận tải Có diện tích từ 500m² trở lên
3.14 Các buồng, phòng sản xuất, sửa chữa, gia công tàu hoả (máy điện, thiết bị, sửa chữa và gia công toa tàu, bánh, động cơ…) Không phụ thuộc vào diện tích phòng, buồng
3.15 Phòng và công trình thành phần của hệ thống tàu điện ngầm (trừ lối trạm chuyển, chở khách, phòng ắc quy, trạm bơm nước, thiết bị sưởi, buồng thông gió) Không phụ thuộc vào diện tích phòng, buồng
3.16 Trung tâm điều khiển giao thông có các hệ thống tự động, trung tâm thông tin liên lạc vô tuyến điện trung, cao tần Không phụ thuộc vào diện tích phòng, buồng
3.17 Phòng tháo lắp động cơ máy bay, thiết bị bay, sác si và bánh xe máy bay, trực thăng Không phụ thuộc vào diện tích buồng
3.18 Phòng sản xuất, sửa chữa động cơ máy bay Không phụ thuộc vào diện tích phòng, buồng
3.19 Phòng để phương tiện giao thông trong một số công trình (trừ trong nhà ở):
3.19.1 Tầng hầm (kể cả dưới gầm cầu) Không phụ thuộc vào diện tích phòng, buồng
3.19.2 Tầng lửng, tầng trên mặt ñất Từ 3 xe ô tô trở lên
3.20 Đường dừng đỗ tàu điện ngầm có bảo dưỡng kỹ thuật Từ 4.500m² trở lên
Phòng công năng công cộng
3.21 Phòng bảo quản và giao dịch khối lượng lớn ấn phẩm, tài liệu, bản thảo và tư liệu khác có giá trị (kể cả hồ sơ lưu trữ của phòng mổ) Không phụ thuộc vào diện tích
3.22 Kho lưu trữ thư viện với trữ lượng từ 500.000 đơn vị sách, tài liệu trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.23 Gian triển lãm Diện tích từ 1.000m² trở lên
3.24 Phòng bảo quản và trưng bày tác phẩm, vật phẩm giá trị của viện bảo tàng Không phụ thuộc vào diện tích
3.25 Phòng, buồng, nhà có chức năng văn hoá, nghệ thuật:
3.25.1 Rạp chiếu phim, câu lạc bộ, nhà hát có sân khấu kích thước 21×15 m với bất kể số lượng khán giả hoặc sân khấu kích thước nhỏ hơn 21×15 m với số lượng thiết kế trên 700 khán giả Không phụ thuộc vào diện tích
3.25.2 Phòng hoà nhạc hoặc hoà nhạc – chiếu phim với 800 chỗ trở lên Không phụ thuộc vào diện tích
3.25.3 Kho: đạo cụ, phông màn, dụng cụ sân khấu, trường quay Không phụ thuộc vào diện tích
3.25.4 Trường quay Diện tích từ 1.000m² trở lên
3.25.5 Phòng bảo quản hành lý xách tay, kho chứa vật liệu cháy được ở nhà ga (kể cả sân bay) bố trí ở các tầng:
3.25.5.1 Tầng hầm, tầng ngầm Không phụ thuộc vào diện tích
3.25.5.2 Tầng trên mặt đất Diện tích từ 300m² trở lên
3.25.6 Buồng, phòng bảo quản vật liệu cháy được hoặc vật liệu không cháy trong bao bì cháy được bố trí ở:
3.25.6.1 Dưới khán đài công trình thể thao có mái che Diện tích từ 100m² trở lên
3.25.6.2 Trong công trình thể thao có mái che với sức chứa từ 800 chỗ trở lên Diện tích từ 100m² trở lên
3.25.6.3 Dưới khán đài công trình thể thao ngoài trời có sức chứa trên 3.000 chỗ Diện tích từ 100m² trở lên
3.25.7 Phòng máy tính chủ, thông tin liên lạc, bảo quản bảng từ, băng giấy lưu trữ, thiết bị máy móc quay, phòng kỹ thuật dưới sân khấu, trường quay Không phụ thuộc vào diện tích
3.25.8 Phòng, gian kinh doanh hàng hoá trong toà nhà công năng khác (nhà ở, nhà công cộng…) bố trí ở:
3.25.8.1 Tầng lửng, tầng hầm Diện tích từ 200m² trở lên
3.25.8.2 Các tầng khác trên mặt đất Diện tích từ 500m² trở lên
4

Thiết bị

4.1 Có buống sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy Không phụ thuộc vào loại thiết bị
4.2 Có buồng sấy Không phụ thuộc vào loại thiết bị
4.3 Tháp thu hồi chất thải cháy được Không phụ thuộc vào loại thiết bị
4.4 Máy biến áp làm mát bằng dầu với điện áp:
4.4.1 Điện áp 500 KV Bất kỳ công suất nào
4.4.2 Điện áp từ 220 đến 330 KV Công suất 200 MVA trở lên
4.4.3 Điện áp 110 KV lắp đặt trong nhà máy thuỷ điện Công suất mỗi máy là 63 MVA trở lên
4.5 Máy cắt dầu trong thiết bị phân phối kín Có khối lượng dầu từ 60 kg trở lên
4.6 Các trạm điện thử nghiệm dùng máy phát điện diezel, xăng thiết kế trên xe ô tô hoặc rơ móoc Không phụ thuộc vào diện tích
4.7 Các giá có chiều cao trên 5,5 m để bảo quản vật liệu cháy được hoặc vật liệu không cháy đựng trong bao bì cháy được Không phụ thuộc vào diện tích
4.8 Thùng, téc chứa dầu có dung tích chứa Từ 3m³ trở lên

( * ) Nhà công cộng, ví dụ : trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, thể thao, …
( * * ) Nhà Giao hàng cho kinh doanh thương mại, thương mại hay vui chơi, ví dụ : chợ, TT thương mại, vũ trường, …

quy dinh lap dat he thong pccc

Trên đây là bài viết về quy định lắp đặt hệ thống PCCC ( phòng cháy chữa cháy ). Liên hệ với chúng tôi nếu doanh nghiệp của bạn cần được tương hỗ tư vấn !

Tham khảo mục HỎI ĐÁP PCCC để tìm hiểu thêm về PCCC hoặc đặt câu hỏi với chúng tôi trực tuyến.

Liên hệ PCCC Thành Phố Mới

PCCC TP Mới – Đơn vị chuyên kinh doanh thương mại và hoạt động giải trí trong nghành PCCC chuyên nghiệp .
PHÂN PHỐI – CUNG CẤP – DỊCH VỤ PCCC TẠI BÌNH DƯƠNG – BÌNH PHƯỚC – ĐỒNG NAI .

  • Tư vấn thi công lắp đặt PCCC
  • Bảo trì hệ thống PCCC, bảo trì báo cháy
  • Phân phối vật tư, thi công chống sét nhà và công trình
  • Đo đạc – kiểm định hệ thống chống sét giá tốt nhất
  • Phân phối bình chữa cháy, thiết bị PCCC chính hãng,…

Tham khảo loại sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi :

  • Trang sản phẩm: https://suadieuhoa.edu.vn/shop/
  • Trang dịch vụ: https://suadieuhoa.edu.vn/dich-vu/

Mọi thông tin cụ thể, xin vui mừng liên hệ PCCC TP Mới :

  • Hotline: 0988 488 818
  • Điện thoại: 0274 222 5555
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương

Đánh giá chất lượng





0

/
5

Your page rank :

Alternate Text Gọi ngay