Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Giá lúa tiếp đà tăng, thị trường sôi động

Giá lúa gạo thời điểm ngày hôm nay 17/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long dịch chuyển trái chiều tại những địa phương. Theo đó, tại kho An Giang lúa IR 504 đang được thương lái thu mua tại ruộng ở mức 6.200 – 6.400 đồng / kg ; Nàng hoa 9 ở mức 6.400 – 6.600 đồng / kg ; OM 5451 duy trì ở mức 6.400 – 6.500 đồng / kg ; hiện lúa Đài thơm 8 6.600 – 6.800 đồng / kg, tăng 100 đồng / kg ; lúa OM 18 ở mức 6.600 – 6.800 đồng / kg ; nếp tươi Long An ở mức 6.600 – 6.800 đồng / kg ; giá lúa nếp tươi An Giang ở mức 6.200 – 6.300 đồng / kg ; Nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng / kg, nếp khô An Giang giá giao động 8.400 – 8.600 đồng / kg và lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng / kg. Tại Cần Thơ, giá lúa tăng ở một số ít loại như OM 4218 tăng 600 đồng / kg lên 7.200 đồng / kg ; IR 50404 cũng tăng với mức tương tự như lên 6.800 đồng / kg, riêng Jasmine vẫn giữ không thay đổi 7.600 đồng / kg.

Giá lúa gạo hôm nay 17/4: Giá lúa tiếp đà tăng, thị trường sôi động
Giá lúa gạo hôm nay điều chỉnh tăng tại nhiều địa phương

Tại Hậu Giang, giá lúa tăng ở một số ít loại như : IR 50404 là 7.200 đồng / kg, tăng 100 đồng / kg ; OM 18 là 7.600 đồng / kg, tăng 100 đồng / kg ; riêng RVT giảm 100 đồng / kg còn 8.200 đồng / kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu duy trì ổn định ở mức 9.300 đồng/kg; giá gạo thành phẩm dao động quanh mức 10.450 – 10.500 đồng/kg.

Với mẫu sản phẩm phụ phẩm, giá tấm IR 504 xê dịch quanh mốc 9.100 đồng / kg ; cám khô duy trì ở mức 7.200 đồng / kg. Tại chợ lẻ, giá gạo duy trì không thay đổi sau phiên kiểm soát và điều chỉnh. Theo đó, gạo thường còn 11.000 – 12.000 đồng / kg ; gạo thơm Jasmine 14.000 – 15.000 đồng / kg ; gạo Sóc thường 15.000 đồng / kg ; nếp ruột 16.000 – 18.000 đồng / kg ; Gạo Nàng Nhen 22.000 đồng / kg ; Gạo trắng thông dụng 14.500 đồng / kg ; Nàng Hoa 18.500 đồng / kg ; Sóc Thái 18.000 đồng / kg ; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng / kg ; Gạo Nhật 22.000 đồng / kg ; Cám 7.500 – 8.000 đồng / kg ; Gạo thơm Thái hạt dài duy trì 18.000 – 19.000 đồng / kg và Hương Lài 19.000 đồng / kg. Trên thị trường quốc tế, giá chào bán gạo xuất khẩu của Nước Ta thời điểm ngày hôm nay chững lại và đi ngang sau phiên kiểm soát và điều chỉnh tăng. Theo đó, gạo 5 % tấm đang ở mức 473 USD / tấn ; gạo 25 % tấm 453 USD / tấn. Thương Hội lương thực Nước Ta ( VFA ) dự báo, tình hình xuất khẩu gạo quý II / 2023 của Nước Ta sẽ duy trì đà tăng trưởng tích cực. Đặc biệt, do ảnh hưởng tác động của những không ổn định về kinh tế tài chính, chính trị và nhu yếu dự trữ lương thực của những quốc gia tăng lên, nên giá gạo xuất khẩu vẫn duy trì ở mức cao. Điển hình, mới gần đây, cơ quan Lương thực Quốc gia Philippines ( NFA ) đã đề xuất nhập khẩu 330.000 tấn gạo để bù đắp thâm hụt dự kiến trong kho dự trữ. Trước đó, thông tin Indonesia quyết định hành động nhập 2 triệu tấn gạo dự trữ vương quốc trong năm 2023 nhằm mục đích nâng dự trữ lên 2,4 triệu tấn thay vì khoảng chừng 1,2 triệu tấn như mức dự trữ trước đó, đã khiến thị trường xuất khẩu gạo càng trở nên sôi động.

Bảng giá lúa gạo hôm nay 17/4/2023

Chủng loại lúa/gạo

Đơn vị tính

Giá mua của thương lái (đồng)

Tăng/giảm so với hôm qua (đồng)

Đài thơm 8 kg 6.600 – 6.800
OM 18 Kg 6.600 – 6.800
Nàng hoa 9 Kg 6.400 – 6.600
IR 504 Kg 6.200 – 6.400
OM 5451 Kg 6.400 – 6.500

Nếp An Giang ( tươi ) Kg 6.200 – 6.300
Nếp Long An ( tươi ) Kg 6.600 – 6.800
Nếp Long An ( khô ) Kg 9.000 – 9.200
Nếp An Giang ( khô ) Kg 8.400 – 8.500
Gạo nguyên vật liệu IR 504 Kg 9.250 – 9.300
Gạo thành phẩm IR 504 Kg 10.450 – 10.500
Tấm khô IR 504 kg 9.100

Cám khô IR 504

kg 7.000 – 7.100

Alternate Text Gọi ngay