Mitsubishi Electric VN

>>> For English, Please click here

Cách đọc các mã lỗi so với điều hòa không khí biến tần hiệu suất lớn Mitsubishi Electric Mr. Slim

Người sử dụng có thể kiểm tra mã lỗi bằng điều khiển có dây và điều khiển không dây khi điều hòa không khí đang không hoạt động (nguồn điện vẫn đang cấp).

Bạn đang đọc: Mitsubishi Electric VN

Để kiểm tra lỗi khi sử dụng điều khiển không dây, đầu tiên ấn nút Check trên điều khiển 2 lần, ký hiệu kiểm tra sẽ xuất hiện với số “00” nhấp nháy. Chỉ remote về phía mắt nhận dàn lạnh và ấn nút “h”. Nếu có lỗi xảy ra, mắt nhận sẽ phát tiếng kêu píp và nhấp nháy đèn

Số lần đèn nhấp nháy sẽ biểu lộ mã lỗi tương ứng. Ấn nút ON / OFF để thoát chính sách kiểm tra lỗi và kiểm tra sự cố theo hướng dẫn kiểm tra so với lỗi tương ứng trong tài liệu hướng dẫn

Để kiểm tra lỗi khi sử dụng điều khiển có dây, ấn nút Check trên điều khiển 2 lần, ký hiệu “Self-Check” sẽ xuất hiện và số “00” sẽ nhấp nháy. Nếu có lỗi xảy ra, số “00” nhấp nháy sẽ chuyển thành mã lỗi. Xác định mã lỗi và kiểm tra sự cố theo hướng dẫn kiểm tra với mã lỗi tương ứng. Cuối cùng ấn ON/OFF để thoát khỏi chế độ kiểm tra lỗi.

Giải thích rõ hơn về sự tương đương về mã lỗi khi thể hiện trên điều khiển không dây và điều khiển có dây

1 bíp và 1 nháy trên tinh chỉnh và điều khiển không dây sẽ bộc lộ lỗi P1

Lỗi P1 biểu lộ khi xảy ra không bình thường với cảm ứng nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ gió hồi. Kỹ thuật viên cần thực thi đo giá trị điện trở của cảm ứng TH1 tại chân cắm CN20. Bằng cách sử dụng các thiết bị đo chuyên sử dụng để đo, điện trở của cảm ứng sẽ nằm trong khoảng chừng 4.3 tới 9.5 kilo-ohm. Khi điện trở nằm ngoài khoanh vùng phạm vi thì cảm ứng đã bị lỗi. Bộ phận nào đó trên cảm ứng đã ngắn mạch hoặc hở mạch .

Tiếp theo là 2 bíp và 2 nháy, thể hiện lỗi là P2 hoặc P9

P2 và P9 bộc lộ cảm ứng đường lỏng đang xảy ra không bình thường. Kỹ thuật viên cần kiểm tra và đo đạc giá trị điện trở của cảm ứng TH2 hoặc TH5 tại chân CN44. Bằng cách sử dụng các thiết bị đo chuyên sử dụng để đo, điện trở của cảm ứng sẽ nằm trong khoảng chừng 4.3 tới 9.5 kiloohms. Khi điện trở nằm ngoài khoanh vùng phạm vi thì cảm ứng đã bị lỗi, bộ phận nào đó trên cảm ứng đã ngắn mạch hoặc hở mạch. Sau khi đo đạc giá trị điện trở, so sánh với nhiệt độ tương ứng trong đồ thị
Tiếp theo là lỗi 4 bíp và 4 nháy, biểu lộ lỗi là P4

Lỗi P4 bộc lộ cảm ứng nước ngưng đang có sự cố hoặc công tắc nguồn phao hở. Kỹ thuật viên nên kiểm tra các phần tiêp xúc công tắc nguồn phao .
Tiếp theo là lỗi E6 .

E6 biểu lộ lỗi không bình thường giữa tiếp xúc dàn nóng và dàn lạnh. Trong 1 số trường hợp lỗi này xảy ra do sự cố trong dàn trao đổi nhiệt. Kỹ thuật viên nên kiểm tra dây két nối vào S3 và các giắc cắm để phát hiện các trường hợp giắc cắm lỏng hoặc hư hỏng
Lỗi U4 tương quan đến cảm ứng nhiệt độ tại dàn nóng bị ngắn mạch hoặc hở mạch

Kỹ thuật viên cần sử dụng thiết bị đo để kiểm tra xem cảm ứng RT có thông thường hay không bằng thiết bị đo chuyên sử dụng. Sau khi đo đạc giá trị điện trở, so sánh với nhiệt độ tương ứng trong đồ thị .
Các kỹ thuật viên hoàn toàn có thể tải về các thông tin kỹ thuật trên website hoặc liên hệ các TT Bảo hành để được phân phối thêm thông tin .

Theo dõi thêm các video Hỗ trợ Kỹ thuật trên kênh Youtube của chúng tôi.

Alternate Text Gọi ngay