ĐẠI KHOA CÚNG PHẬT, THÁNH, BÁCH THẦN (Hán Việt) chùa Liên hoa thôn Đặng Xuyên, xã Đặng Lễ, huyện Ân Thi, tỉnh Hưng yên

( Chú ý : Đây là khoa Tổng hợp cúng Phật thánh, Bách thần. Phần chữ nghiêng là tùy cải theo việc. Nhấn vào dòng TẢI VỀ dòng trên để xem và lấy bản dạng PDF để in ra giấy )

SƠ NHẬP ĐÀN TRÀNG BẠCH THIẾT DĨ
SƠ NHẬP ĐÀN TRÀNG BẠCH THIẾT ĐÀN NGHI (THIẾT DĨ), PHÁT TẤU NGHI:
(nhập Đàn tràng, tay cầm bó hương quấn vải đỏ tuyên)
PC: Thiết dĩ: Đàn tràng dĩ biện, Minh minh đăng chúc dĩ giao gia. Pháp nhạc phu trần, Ái ái Hương hoa nhi đấu thể.
TẢ: Đàn tràng dĩ tập, Đại chúng ban hành. Tín chủ (Đồng dân…) chí thành, nhất tâm cảm cách.
HỮU: Tiên nãi Kim chung kích sứ, hậu khả Ngọc khánh minh thời. Điền điền Chung cổ hưởng liên Thiên. Dát dát Nạo bạt văn chấn Địa.
TẢ: Thượng thông Càn tượng, Hạ đạt Khôn duy. Liểu liểu đổng triệt Sơn hà, lượng lượng kình dao Thế giới.
HỮU: Khủng dã chư Phương cấm kỵ, lự kỳ thử xứ Long thần. Ninh vô phố úy chi Tâm, tất hữu an úy chi Lực.
TẢ: Các sinh Hoan hỷ, cộng chứng Viên thông. Nghiêm chỉnh Y quan, tuân thừa Phật sắc.
PC: Như lai giáo hữu an úy Thổ địa Chân ngôn cẩn đương trì tụng.
TẢ: Nhạc hội Sơn xuyên chư Linh huống.
Thử gian Thổ địa tối Long thần.
HỮU: Tài văn tuyên diễn Diệu Chân ngôn
Các trấn Phương ngung sinh Hoan hỷ.
ĐC: Nam mô Hoan hỷ Địa Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
PC: Kích cổ Tam thông, cung nghinh Phật, Thánh, Ngũ vị Sứ giả, Hội đồng trắc giáng Đàn trung, liên thanh chấn động. (nhạc, trống, chiêng 3 hồi)
ooo
ĐẠI KHOA CÚNG PHẬT THÁNH THẦN

Pháp sự tựu vị, Trai chủ, các chư Đạo hữu, Chúng đẳng
các các hồ quỵ cung nghinh Phật, Thánh, Tôn thần ngũ bái – Bình tọa, Tín chủ kỳ nguyện.
ooo
Pháp sự phân ban, dị khẩu đồng âm tuyên diễn Đại thừa, tán dương khoa giáo. Trai chủ Đệ tử, thị chư Chúng đẳng, các các hồ quỵ, Tâm trì Hương hoa, như Pháp cúng dàng, cúng dàng Thập phương, Tam thế Pháp giới Thường Trụ Tam bảo, chư Thiên, chư Thánh, chư Thần.
ooo
Pháp sự Đàn khai chấn Đại thiên – Quang trung vô lượng diệc vô biên
Nguy nguy từ thính Chân như Pháp – Hồi hướng Bồ đề Bát nhã Duyên.
Chiên đàn Hải ngạn – Lô nhiệt Minh hương – Da du Tử mẫu lưỡng vô ương
Hỏa nội đắc Thanh lương – Chí tâm Kim tương – Nhất chú biến Thập phương.
000
Lô hương xạ nhiệt – Pháp giới mông huân
Chư Phật Hải hội tất dao văn – Tùy sứ kết Tường vân
Thành ý Phương ân – Chư Phật hiện toàn thân. (nhạc)
Nam mô Hương Vân cái Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
000
Phù dĩ: Hương hoa đấu thể, Đăng chúc giao huy, Phạm tướng Trang nghiêm, Hoàn ưng tán lễ.
CỬ TÁN (ĐỒNG THANH):
ĐC: Chí tâm tán lễ. Đàn tràng Chân Pháp giới; Ngã Phật sơ Đăng giác, Đàn nội y Chính hỗ Trang nghiêm. Thánh phàm giao Tự tại, phóng Quang minh bất khởi tọa chu Sát hải, Ngũ quả cập Ngũ nhân, thập Xứ tinh thập Hội. Đế võng trùng trùng vô quải ngại, Phổ hiền tác truyền trì, Văn thù khai ám muội. Nhất sát na thành Chính giác. Viên hành giải nguyện, bảo Bình an, tăng Phúc tuệ, đương lai Thế xả Diêm phù sinh Tịnh độ.
000
PC: Như lai Diệu sắc Thân – Thế gian vô dữ đẳng
Trí tuệ bất tư nghị – Thị cố cung kính lễ.
TẢ: Thập phương chư Phật thái Hư không – Bách ức phân thân hiển hiện đồng.
HỮU: Biến hóa vạn ban Bích ngọc tướng – Trang nghiêm Thiên xích tử Kim dung.
TẢ: Từ phong hạo hạo Tường vân nhiễu – Pháp vũ phi phi Thụy khí nùng
HỮU: Dao vọng Tây kiền thân lễ thỉnh – Giáng lâm Đông độ giám vô cùng.
000
PC, TẢ, HỮU HỌA: Thích ca Mâu ni Phật. (Đại chúng hòa) Đại Thánh Tam giới Sư Như Lai.
000
Nam mô Đại Giác tôn Thiên Phúc tướng – Thanh liên tọa hạ
Thường trụ Phật đà da. (1 lễ)
Nam mô Kim khẩu Diễn vi Diệu Pháp – Bí mật Bảo tạng
Thường trụ Đạt ma da. (1 lễ)
Nam mô Du Tam giới Lịch Tứ châu – Thần thông Diệu dụng
Thường trụ Tăng già da. (1 lễ)
Nam mô Sam Tam bảo Hộ Chính pháp Phạm vương, Đế thích,
Bát bộ Long Thiên chúng. (1l)
Nhất thiết Cung kính Tín lễ Thường trụ Tam bảo. (1 lễ)
000
PC: Phù dĩ: Pháp diên Quang khải, thành ý Tinh kiền. Dục nghinh chư Phật dĩ lai lâm, tu đương Tứ phương nhi Thanh tịnh. Nghi bằng Chú lực (Pháp thủy) Quán sái Đàn tràng, nhất cú Chân ngôn (nhất trích tài triêm) Thập phương câu khiết. Ngã Phật giáo Tạng trung hữu Sái tịnh Đà la ni, cẩn đương trì tụng. (nhạc)
000
(Niệm chú Sái tịnh Tam nghiệp, Tịnh Pháp giới, Ngũ bộ, Đại bi sái tẩy Đàn tràng)
000
ĐC: Dương chi Tịnh thủy biến sái Tam thiên – Tính Không, Bát đức lợi Nhân Thiên
Pháp giới Quảng tăng Duyên – Diệt tội, Tiêu khiên, Hỏa diệm hóa Hồng liên.
Nam mô Thanh lương Địa Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
000
NGHI THỨC AN VỊ TƯỢNG PHÁP:
Phù thử Thủy giả: Bát Công đức thủy tự thiên Chân -Tiên tẩy Chúng sinh Nghiệp cấu trần. Biến nhập Tỳ lư Hoa tạng Giới – Cá trung vô xứ bất siêu luân. Thủy bất tẩy thủy, Diệu cực Pháp thân – Trần bất nhiễm trần, phản tác tự. Kỷ nguyên trừ Nội ngoại, đản địch Đàn tràng, Sái khô mộc nhi tác Dương xuân. Khiết uế ban nhi thành Tịnh độ – Sở vị đạo, Nội ngoại trung gian. Vô trọc uế, Thánh phàm u hiển tổng Thanh lương. Thử nhất biện hương bất tòng. Thiên gián phi thuộc Địa sinh, Lưỡng nghi vị phán chi Tiên – Căn nguyên sung tắc Tam giới, Nhất khí tài phân chi hậu. Chi diệp biến mãn Thập phương. Siêu Nhật nguyệt chi Quang hoa – Hàm sơn xuyên chi Tú lệ. Tức Giới, tức Định, tức Tuệ; phi Mộc, phi Hỏa, phi Yên. Thu lai tại nhất vi trần, tán khứ phổ chu Sa giới. Ngã kim nhiệt hướng kim lô, đoan thân cúng dàng Thập phương Thường trụ Tam bảo, Sát hải Vạn linh tất trượng Chân hương đồng quy Chân tế. Tư hữu Đệ tử… Pháp danh… Đồng… đẳng, phụng Phật, hiến cúng thỉnh Phật an vị kỳ an tập phúc sự. Kim tắc cung bạch Phật tiền. Duy nguyện phủ thùy minh chứng. (Vái 3 vái đứng dậy, đưa hương cắm lên lư hương).
000
Thế tôn sắc tướng như Kim thân – Diệc như Thiên nhật chiếu Thế gian.
Năng bạt nhất thiết chư Khổ não – Ngã kim khể thủ Đại Pháp vương.
Pháp vương Vô thượng tôn – Tam giới Vô luân thất.
Thiên Nhân chi Đạo sư – Tứ sinh chi Từ phụ.
Đệ tử, Chúng đẳng… Từ nhất niệm Quy y, năng diệt Tam kỳ Nghiệp, xưng dương nhược tán thán, ức kiếp mạc năng tận. Nhất tâm đỉnh lễ Nam mô Tận Hư không biến Pháp giới, Vi trần Sát độ trung, Quá hiện vị lai chư Phật, tôn Pháp, Hiền Thánh tăng, Thập phương Thường trụ Tam bảo.
000
TẢ: Cung văn: Dục nghinh Thập phương chư Phật, tu bằng Ngũ phần Pháp Hương yên ái, Tường vân Mật bá, Thiên đường Phật quốc, phong phiêu Thụy khí tu đạt Địa phủ Long cung. Ký năng cảm động vu Thánh hiền, tất thị vô tư ư ảnh hưởng. Cố Kinh vân Tín căn sinh nhất niệm, chư Phật tận dao tri. Phần Hương đạt tín Đà la ni Cẩn đương trì tụng.
000
TẢ: Giới hương, Định hương dữ Tuệ hương – Giải thoát, Giải thoát Tri Kiến hương
HỮU: Quang minh Vân đài biến Pháp giới – Cúng dàng Thập phương vô lượng Phật
PC: Hương tài nhiệt lô, phần Bảo đỉnh trung – Chiên đàn, Trầm nhũ Chân kham cúng
TẢ: Hương yên liễu nhiễu, Liên hoa động – Chư Phật Bồ tát hạ Thiên cung.
PC: Thanh lương Sơn La hán – Nạp thụ Nhân gian cúng. (họa)
Nam mô Hương Cúng dàng Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
000
Cung văn: áaà Phật Chân Pháp thân, do nhược Hư không vô lượng Công đức sở thành tựu cố. Tiên tương Chú lực (Pháp thủy) quán sái Đàn tràng, thứ bị Danh hương phả thân cúng áaà dàng. Dĩ thử… thiên tiến lễ… (An vị, Tuần lâm…) thỉnh Phật, chư Phật, chư Thánh, chư Thần giáng lâm. (Sám hối dụng:) Dĩ thử Sám hối Tội diệt Phúc sinh. (Kỳ Phúc dụng:) Dĩ thử cầu Phúc bách Phúc tự chí. (Độ âm dụng:) Dĩ thử độ sinh Chúng sinh giải thoát, Vong linh siêu thoát. (Độ dương dụng:) Dĩ thử Gia nội An khang Trường thọ sự… Dĩ thử Tri ân Phật thánh, Thiên địa, Nhật nguyệt, Quốc gia Xã hội, Thuỷ thổ, Sư trưởng, Phụ mẫu, Thập phương Tín thí; dĩ thử Giải trừ nhất thiết Nghiệp chướng Tội chướng, Oán kết Oan khiên, Oan gia Trái chủ, Bệnh tật Tai ương, Lao ngục Tù tội, Thủy Hỏa Phong hoạn, Tam tai Bát nạn, Vô minh Phiền não, vĩnh ly Khổ ách, thường hoạch Cát tường; tinh tiến Tu tập, chứng đạo Bồ đề, đồng sinh Cực lạc. Như lai giáo hữu phụng thỉnh Chân ngôn, cẩn đương trì tụng.
ĐC: Nam mô Bu pu Tê ri – Ca ri Ta ri – Ta tha ga ta da. (3 biến)
(Nam mô Bộ bộ đế lị dá lị – Đát đá nga đá gia)
000
Tín chủ kiền thành phần Hương bái thỉnh.
000
ĐƯỜNG MẬT TẤU: (Tín chủ phụng Hương, Mật đảo xong, Cử tán)
PC: Giới định Chân hương phần khởi đỉnh trung Thiên thượng.
Trai chủ kiền thành nhiệt tại Kim lô phóng.
Khoảnh khắc nhân luân tức biến mãn Thập phương
Tích nhật Da du miễn nạn tiêu Tai chướng.
Nam mô Hương Cúng dàng Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
000
ĐƯỜNG THIÊN HOA:
PC: Cẩn vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh: Nam mô Thiên hoa Đài thượng Bách bảo Quang trung, Quá hiện vị lai nhất thiết Phật đà Gia tôn; Quá hiện vị lai nhất thiết Đạt ma Gia tạng; Quá hiện vị lai nhất thiết Tăng già Gia chúng.
Duy nguyện: Thiên thùy Bảo cái, Địa dũng Kim liên; Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
PC: Cẩn vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh: Nam mô Đại hùng Giác phụ, lưỡng túc Y vương, biến hóa ức thiên độ Nhân vô lượng Thanh tịnh Pháp thân Tỳ lư Giá na Phật, Viên mãn Báo thân Lô Xá na Phật, Thiên bách ức Hóa thân Thích ca Mâu ni Phật, Đương lai Giáo chủ Di Lặc tôn Phật, Tây phương Giáo chủ Cửu phẩm Đạo sư A Di đà Phật, Đông phương Dược sư Lưu ly Quang vương Phật, Vô lượng Ức kiếp Thiên Quang vương Tĩnh trụ Phật, Thất phật Thế tôn, Thất Dược sư Phật, Tam thập ngũ Phật, Ngũ thập Tam Phật, Ngũ phương Ngũ Phật, Thập phương Thập Phật, Trang nghiêm kiếp thiên Phật, Hiền kiếp thiên Phật, Tinh tú kiếp thiên Phật; tận Thập phương Tam thế nhất thiết chư Phật.
Duy nguyện: Ngã Phật Từ bi, bất vi bản thệ, lân mẫn Hữu tình, Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG TAM THỪA – PHÁP TẠNG:
TẢ: Tái vận Chân hương, Chí tâm Bái thỉnh: Tam thừa Bí điển, Ngũ bộ Huyền văn, giá lý đằng Đệ nhất Nghĩa Thiên ngôn, chỉ đích Chân Tam muội hải. Xuân lôi phạm hưởng, khai Huyền nghĩa ư lộc giã Uyển trung, Ca lăng Tiên âm tuyên văn cú ư Kim cương tọa thượng. Nha tiêm tối xán, Ngọc trục lâm lương; lý triệt Nhất thừa thanh hòa Hải triều văn Thứu lĩnh; Kinh phiên Tam tạng, công kiên kiếp thạch bí Long cung; trượng bán ngôn nhi Thiên chướng, tiêu trừ bằng Tứ cú nhi Lục trần Thanh tịnh. Nam mô Tây thiên Trúc quốc, Bạch mã Đà lai, Tu đà la liễu nghĩa Thượng thừa, Thập nhị bộ Chân kinh Bí điển, Thập phương Tam thế nhất thiết Tu đa la Kinh tạng, Tỳ ni gia Luật tạng, A tỳ Đạt ma Luận tạng, tận Hư không biến Pháp giới Thập phương Tam thế nhất thiết Đạt ma gia tôn Pháp.
Duy nguyện: Tam thừa Bảo tạng, chư phẩm Tôn kinh, Tử Kim quang Tụ diệu Thập phương, Bạch ngọc hào phân suy Sa giới Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG NHẬP BI THỈNH CHƯ TÔN BỒ TÁT.
TẢ: Tái vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh: Nhập bi nguyện hải, thụ Công đức lâm, chủng chủng Trang nghiêm, Từ bi vô lượng, Nam mô: Đại trí Văn thù Sư lợi Bồ tát, Đại Hạnh nguyện Phổ Hiền vương Bồ tát, Đại từ Đại bi Linh cảm Quán Thế âm Bồ tát, Lương Hữu đức Đại Thế chí Bồ tát, Vô Tận ý Bồ tát, Bảo Đàn hoa Bồ tát, Dược vương Bồ tát, Dược thượng Bồ tát, Nhật Cung Bồ tát, Nguyệt Cung Bồ tát, Trường Thọ Bồ tát, Diên Thọ Bồ tát, Di Lặc Bồ tát, Thất Câu chi Phật mẫu Đại Chuẩn đề Minh vương Bồ tát, Minh dương Cứu khổ Bản tôn Địa Tạng vương Bồ tát, Phổ quang Giải Oan kết Bồ tát, Đắc Đại thế Bồ tát, Hư Không tạng Bồ tát, Kim Cương thủ Bồ tát, Trừ Cái chướng Bồ tát, Tiêu Tai chướng Bồ tát, Tổng Trì vương Bồ tát… Tận Hư không biến Pháp giới Thập phương Tam thế nhất thiết Diệu giác Đẳng giác chư Đại Bồ tát, Thanh tịnh Đại Hải chúng Bồ tát.
Duy nguyện: Chư tôn Bồ tát bất vi bản thệ, phủ vận Thần thông Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG NHẬP BI 1: THỈNH QUÁN THẾ ÂM BỒ TÁT (dụng cho Đàn lễ độ Dương cầu an):
HỮU: Tái vận Chân hương, Chí tâm Bái thỉnh:
Trí tuệ Hoằng thâm Đại Biện tài – Đoan cư Ba thượng tuyệt Trần ai.
Tường quang thước phá Thiên sinh bệnh – Cam lộ năng trừ vạn kiếp tai.
Túy liễu phất khai kim Thế giới – Hồng liên dõng xuất ngọc Lâu đài.
Ngã kim khể thủ phần Hương tán – Nguyện hướng Nhân gian ứng Hiện lai.
Cung duy: Nam mô Chính pháp Minh vương – Viên thông Giáo chủ Thiên thủ Thiên nhãn – Thánh quán Tự tại – Đại từ Đại bi – Tầm thanh Cứu khổ Cứu nạn Linh cảm Quán Thế âm Bồ tát Ma ha tát – Hồng Liên tọa hạ.
Duy nguyện: Thi Ân tế khổ, trục Quỷ an Nhân, Bất vi bản thệ, lân mẫn Hữu tình, Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo

Tái vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh (dụng cho Đàn lễ độ Dương cầu an độ Âm cầu siêu):
Thủ trì trung Tích trượng – Trấn sao Địa ngục chúng Môn khai
Trưởng thượng Minh châu – Chiếu triệt Thiên đường chư Lộ thấu
Chúng sinh độ tận – Phương chứng Bồ đề – Địa ngục vị Không – Thệ bất thành Phật.
Cung duy: Nam mô U minh Giáo chủ, Minh dương cứu khổ, Đại định Đại lực, Đại bi Đại nguyện, Đại Thánh Đại từ, Đại sĩ Đại Đại Địa Thần Địa Tạng vương Bồ tát Ma ha tát – Liên tọa hạ.
Duy nguyện: Từ bi vô lượng, lân mẫn Hữu tình Quang giáng Đàn tràng (nhập Thần tượng Pháp), thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG NHẬP BI 2: THỈNH THẤT CÂU CHI PHẬT MẪU ĐẠI CHUẨN ĐỀ MINH VƯƠNG BỒ TÁT:
HỮU: Tái vận Chân hương, Chí tâm Bái thỉnh:
Tướng hảo Từ bi thu nguyệt mãn – Hóa thân đằng vân mộ vân phồn.
Hương yên đôi ly chiêm ứng hiện – Vạn tượng đằng huy Diệu chúc lư.
Cung duy: Nam mô Tỳ lô Giá na Cung điện trung Thất Câu chi Phật mẫu Đại Chuẩn đề Minh vương Bồ tát Ma ha tát – Liên tọa hạ.
Duy nguyện: Hoằng thùy lân mẫn, quảng vận Thần thông, Thi ân tế khổ, trục Quỷ an Nhân, Quang giáng Đàn tràng (nhập Thần tượng Pháp), thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG THỈNH BÍCH CHI PHẬT, THANH VĂN, HIỀN THÁNH TĂN, CHƯ TỔ:
PC: Nhất tâm phụng thỉnh: Ngũ quả Tứ hướng Bích chi Phật, Thanh văn, A La hán, Hiền Thánh tăng phả Thiên Ứng cúng: Tân Đầu lư Đại đức Tôn giả, A nhã Kiều Trần như Tôn giả, Ma ha Ca diếp Tôn giả, Ưu lâu Tần loa Ca diếp Tôn giả, Già na Ca diếp Tôn giả, Na đề Ca diếp Tôn giả, Xá Lợi phất Tôn giả, Đại mục Kiền liên Tôn giả, Ma ha Ca Chiên diên Tôn giả, A nậu Lâu đà Tôn giả, Kiếp Tân la Tôn giả, Kiều phạm Ba đề Tôn giả, Ly Bà đa Tôn giả, Tất lăng Gia Bà ta Tôn giả, Bạc Câu la Tôn giả, Ma ha Câu Hi la Tôn giả, Nan đà Tôn giả, Tôn Đà la Nan đà Tôn giả, Phú Lâu na Di đa la Ni tử Tôn giả, Tu Bồ đề Tôn giả, A Nan Tôn giả, La Hầu la Tôn giả, Ưu Ba li Tôn giả, A na Luật Tôn giả, Tân đầu Lư Phả loa đỏa Tôn giả, Tu Đạt đa Tôn giả, Tiêu diệm Đại sĩ, Diệm khẩu Quỷ vương, Như thị chúng sở Tri thức Đại A La hán, phục Hữu học Vô học, nhị Thiên Nhân đẳng, chư Thiên Ứng cúng, Pháp Vân, Pháp Vũ, Pháp lôi, Pháp điện, Việt Nam Tứ pháp.
(Có thể thỉnh riêng đường Chư tổ ở dưới vào đây, không phải thỉnh đoạn này)
Tây thiên, Đông độ, Nam việt Lịch đại Tổ sư, Tào Khê Nam hoa tự Đại giám Chân không Phổ giác Viên minh Thiền sư Nhục thân Bồ tát, An Tử sơn Đầu đà Điều ngự Giác hoàng Tĩnh Tuệ Thiền sư, Báo nghiêm Tháp Hoàng Pháp độ nhân Chuyết Công Hòa thượng, Phổ Giác Quảng tế Đại đức Thiền sư Nhục thân Bồ tát, Tại công Hòa thượng, Minh Hạnh Thiền sư, Anh Công Chí Công Đại đức Thiền sư, Lương Vũ Đế quân, Tam châu Cảm ứng Hộ pháp Vi đà Tôn thiên Bồ tát; Nhị thập ngũ vị Giới thần, nhất thập bát vị Hộ giáo Già lam Bộ chúng Bồ tát.
Duy nguyện: Bất vi bản thệ, lân mẫn Hữu tình Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG NHẬP BI 3: THỈNH MỤC KIỀN LIÊN (dụng cho Đàn lễ độ Âm cầu siêu):
HỮU: Tái vận Chân hương, Chí tâm Bái thỉnh: Tiểu xưng La bốc, Trưởng hiệu Mục liên, Thiện tâm xuất Hiếu tử chi Môn. Tu thân triệu Phật pháp chi Đạo, Thần thông Đệ nhất vận Từ bi nhi cứu khổ Chúng sinh, hiếu thuận cư Tiên trì Trai giới nhi báo ân Phụ mẫu. Phi Cà sa trì Tích trượng, Diêm vương Văn nhi, hợp trưởng hàng Tâm viên đỉnh tướng, quải phương bào Ngục tốt kiến nhi đê đầu củng thủ.
Cung duy: Đại bi Đại nguyện Đại thánh Đại từ Ma ha Mục Kiền liên Tôn giả.
000
ĐƯỜNG THỈNH LỊCH ĐẠI TỔ SƯ, TĂNG CHÚNG:
Nhất tâm phụng thỉnh: Tây thiên Tứ thất, Đông độ Nhị tam, Tam minh Bát giải, Ngũ quả Lục thông; phân thân ư thử độ Tha phương, thuyết Pháp ư Nhân gian Thiên thượng; Tổng ngũ gia nhi lĩnh ngộ nhất môn, Quan Đại địa nhi quán thông, chích nhãn phù bôi phi tích, cơ quan nhi hoành việt, Nhị thừa dưỡng Hổ thí Miêu, độ lượng nhi cao siêu Độc giác. Vi tiếu niêm hoa Thượng xuất, Trường giang vĩ độ trung lai. Pháp pháp lưu truyền, Đăng đăng tương tục.
Cung thỉnh: Bồ đề Đạt ma, Tuệ năng Tào khê Đại Tổ sư. Từ Đạo Hạnh, Không lộ, Giác hải Tam đại Pháp sư. Đầu đà Giác hoàng, Pháp loa, Huyền quang Trúc lâm Tam tổ. Khâu ni Danh, Ma ha Kỳ vực, Khương Tăng hội, Chi Cương lương, Mâu bác, Khâu Đà la, Tỳ ni Đa Lưu chi Tiền Đại Tổ sư. Thảo đường, Vô Ngôn thông, Pháp hiển, Thanh biện, Định không, Thông thiện, Pháp thuận, Thiền ông, Vạn hạnh, Khánh văn, Khuông việt, Đa bảo, Minh không, Thông biện, Chuyết công, Chuyết chuyết, Minh hành, Chân nguyên, Hương hải, Thông giác, Khắc trường, Khắc minh, Như trí; Quảng đức, Đức nhuận, Tâm tịch, Tố liên, Thanh chân, Tâm minh, Thiện hoa, Thiền tâm, Trí tịnh… chư Đại Tổ sư.
Phả thỉnh: Long trí, Vô trước, Thế thân, Tuệ viễn, Tuệ khả, Tăng xán, Đạo tín, Hoằng nhẫn, Anh công, Chí công, Phổ giác, Chân không; Đàm loan, Trí giả, Đạo xước, Thiện đạo, Hoài nhượng, Mã tổ, Lâm tế, Bách trượng, Nam tuyền, Triệu châu, Động sơn, Tào sơn, Trí giáo, Thiện Vô uý, Nhất hạnh, Pháp tạng, Thừa viễn, Pháp chiếu, Diên thọ, Thiếu khang, Tỉnh thường, Liên trì, Ngẫu ích, Hành sách, Thật hiền, Bất không, Đạo tuyên, Tuệ quả, Không hải, Ngộ đạt, Từ vân, Tế tỉnh, Triệt ngộ, Hư vân, Ấn quang, Thái hư, Thánh nghiêm, Tuyên hóa… chư Đại Sư tổ.
Cập Cưu ma La thập, Huyền trang, Mã minh, Long thụ, Bát lạt Mật đế, Nghĩa tịnh, An Thế cao, Pháp hiền, Đàm Vô sấm, Đàm Vô lan, Ngô Chi khiêm, Pháp hộ, Cầu na Bạt Đà la, Bát nhã, Bồ đề Lưu chi, Thật xoa Nan đà, Chi lâu Ca sấm, Phật đà Da xá, Phật đà Đa la, Cồ đàm Bát nhã Lưu chi, Tùy xà Na Quật đa, Đạt ma Cấp đa, Đàm ma Mật đa, Bất không, Na liên Đề Da xá, Cầu na Bạt ma, Đạt ma Bồ đề, Khương Tăng khải, Cương lương Gia xá, Vương Nhật hưu, Kim Cương trí, Pháp đăng Tam tạng Pháp sư. Phả cập Tây thiên, Đông độ, Nam Việt Truyền giới Truyền giáo nhất thiết Tam tạng Pháp sư, chư Đại Pháp sư; các Tông các Phái lịch đại Tổ sư, Tông sư, Thuyền sư nhục thân Bồ tát, Tam thế Tăng già gia chúng. Cập nhất thiết …tự lịch đại Tổ sư.
Duy nguyện: Hổ tủy bất càn tăng điểm xuất, Long diên hữu vị tái chiêm lai, giáng hạ Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG THỈNH LONG THẦN, HỘ PHÁP (thỉnh khi cúng đức Ông):
Nhất tâm phụng thỉnh: Uy linh hiển hách, thệ nguyện hoằng thâm, Tể nhất tự chi quyền hành, tác chúng Tăng chi bảo chướng. Thần thông Đệ nhất dũng mãnh vô song, dương phù bật ư Hoàng đàn, hiển công năng ư Phật sự. Anh linh mạc trắc, hiển hách nan lường, vi Thông minh Chính trực chi Thần, vận biến hóa uy cường chi Lực. Cung duy: Đức ông Tu đạt đa Tôn giả, Đệ nhất Mỹ âm Long thần, Đệ nhị Phạm âm Long thần, Đệ tam Đại cổ  Long thần, Đệ tứ Nan diệu Long thần, Đệ ngũ Nan mỹ Long thần, Đệ lục Ma diệu Long thần, Đệ thất Lôi âm Long thần, Đệ bát Sư tử Long thần, Đệ cửu Mỹ đức Long thần, Đệ thập Phạm hưởng Long thần, Đệ thập nhất Âm khoan Long thần, Đệ thập nhị Phật nộ Long thần, Đệ thập tam Triệt đức Long thần, Đệ thập tứ Quảng mục Long thần, Đệ thập ngũ Diệu nhãn Long thần, Đệ thập lục Triệt thông Long thần, Đệ thập thất Triệt thị Long thần, Đệ Thập bát Triệt chiêu Long thần cập Hộ giáo Già lam Chân tể Giám trai Thổ địa, nhất thiết Uy linh, chư ty Bộ chúng.
Duy nguyện: Sơn môn Tĩnh trấn, Hải chúng an hòa, Sùng hương Bảo sái, phù hộ Tinh lam, Hộ trì Cảnh giới, bảo hựu Hương dân, giáng phó Đàn tràng, thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
000
Nhất tâm phụng thỉnh: Kiếp kiếp tu Nhân, sinh sinh bất muội, Thân cư Tể tướng, Tâm hội Chân như. Thị dũng kiện ư Thiên luân, tồi Tà phụ Chính, thụ di chúc ư Đại giác, hộ Pháp an Tăng. Cung duy: Tam châu cảm ứng Hộ pháp tôn Thiên Kiền đạt Thần vương Vi đà Thiên tướng Bồ tát hóa thân, Kim cương Mật tích Lực sĩ, Chấp Kim cương Thần, Quyến sách Bồ tát, Đông phương Trì quốc Đề đầu Lại tra Thiên vương, Nam phương Tăng trưởng Tỳ lâu Lặc xoa Thiên vương, Tây phương Quảng mục Tỳ lâu Bác xoa Thiên vương, Bắc phương Đa văn Tỳ Sa môn Thiên vương, Bát bộ Kim cương, Thập nhị Dược xoa Đại tướng, Nhị thập Ngũ Hộ giới thần, Nhất thập bát vị Hộ giáo, Già lam Chân tể Bộ chúng, Bát bộ Hộ pháp Long thiên: Càn Thát bà, A Tu la, Ca Lâu la, Khẩn Na la, Ma hầu La già, Nhân, Phi nhân đẳng; nhất thiết Hộ pháp Hộ giáo, Hộ kinh Hộ chú, Hộ giới Hộ đàn cập chư tư Bộ chúng.
Duy nguyện: Uy linh Mật hựu, Từ tế vô biên, phù bôi Tứ hải, trác tích Thiên sơn tọa hạ, thủ hộ Đàn tràng, thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH TẮT DI LA HÓA CẢNH (cúng Giản khoa):
Tái vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh: Di la Hóa cảnh đản giáng ư Cực lạc Tịnh bang, Thống ngự Huyền đô thùy cộng ư Ngọc cảnh. Sơn thượng thí Nhân bá Đức Đại đạo hảo sinh. Cung duy: Tam thập Tam thiên Chúa đế; Thiên chúa Đế thích Hoàn nhân Thánh đế, Hiệu Thiên Chí tôn Kim quyết Ngọc hoàng Thượng đế; Nam tào, Bắc Đẩu Nhị diệu Tinh. Phả cập Dục giới, Sắc giới, Vô Sắc giới, Thiên quan, Địa quan, Thủy quan; Thiên phủ, Địa phủ, Thủy phủ, Nhạc phủ; Thượng nguyên Tích phúc Thiên quan, Trung Thiên xá tội Địa quan, Hạ nguyên giải ách Thủy quan thống Bát bộ Hộ pháp Long thiên, Bát bộ Hộ pháp Long thần, Bát bộ Hộ pháp Thần tướng, Hộ giới Hộ đàn, Hộ kinh Hộ chú… nhất thiết đẳng chư Thần vương, chư Tiên, Diệu Cát tường Đại Biện tài, Càn thát bà, A tu la, Ca lâu la, Khẩn na la, Ma hầu La già, Nhân, Phi nhân đẳng, nhất thiết Thánh chúng.
Duy nguyện: Bất sả Uy quang, thỉnh giáng Điện đường, thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000

ĐƯỜNG THỈNH TAM PHỦ CÔNG ĐỒNG, TỨ PHỦ VẠN LINH:
TẢ: Tái vận Chân hương Chí tâm Bái thỉnh: Đại thiên Giới chủ Ma hê Thủ la Thiên vương; Trung thiên Giới chủ Đại Phạm Thiên vương; Tiểu thiên Giới chủ Thích đề Hoàn nhân Thiên vương Thiên phủ Chí tôn Hạo thiên Kim quyết Ngọc Hoàng Thượng đế; Vô sắc giới trung Tứ không Tứ thiên Thiên đế; Sắc giới Tứ thuyền Nhất thập bát Thiên Thiên đế; Dục giới Thiên trung Lục thiên Thiên đế; Thái thượng Tam nguyên Tam phẩm Tam quan Đại đế, Trung thiên Tinh chúa Bắc cực Tử vi Đại đế, Nam cực Trường sinh Đại đế, Đông cực Thanh hoa Đại đế, Tây cực Cửu linh Đại đế; Nam tào Lục ty Diên thọ, Bắc đẩu Cửu hoàng Giải ách nhị vị Chân quân, Nhật cung Thái dương Đế quân, Nguyệt cung Thái âm Hoàng cung, Tam thai Hoa cái Tinh quân, Thượng thanh Thập nhất Liệt diệu Bản mệnh Nguyên thần Tinh quân, Thập nhị Cung phận Tôn thần, Lễ chủ Hợp gia Bản mệnh Nguyên thần Chân quân, Nhị thập Bát tú Tinh quân, Bát quái Cửu cung nhất thiết Tinh diệu cập Thiền đô Tinh đẩu Hà hán, Vạn tượng Cao chân, Chủ thiện Phạt ác, nhất thiết Liệt vị Bộ chúng.
Duy nguyện: Bất xả Uy quang, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Nhạc phủ Chí tôn Đông nhạc Thiên tề Đại sinh Nhân thánh Đế quân; Nam nhạc Tư thiên Chiêu thánh Đế quân; Tây nhạc Kim thiên Thuận thánh Đế quân; Bắc nhạc An thiên Nguyên thánh Đế quân; Trung nhạc Trung thiên Sùng thánh Đế quân, Nhạc phủ Gia khánh nhất thiết quyến thuộc Tôn thần.
Duy nguyện: Bất xả Uy quang, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
TẢ: Chí tâm Bái thỉnh: Địa phủ Chí tôn Bắc âm Phong đô Nguyên thiên Đại đế Quan thánh Đế quân, Phong đô Lục đỗng các Vương Quyến thuộc; Minh phủ Thập điện Minh vương: Đệ nhất điện Tần quảng Minh vương. Đệ nhị điện Sở giang Minh vương. Đệ tam điện Tống đế Minh vương. Đệ tứ điện Ngũ quan Minh vương. Đệ ngũ điện Diêm la Minh vương. Đệ lục điện Biến thành Minh vương. Đệ thất điện Thái sơn Minh vương. Đệ bát điện Bình chính Minh vương. Đệ cửu điện Đô phất Minh vương. Đệ thập điện Chuyển luân Minh vương phả cập Lục viện Thượng thư Tào liêu Điền trưởng Ty quan Địa phủ, Chư ngục Đẳng thần.
Duy nguyện: Bất xả Uy quang, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Thủy phủ Chí tôn Phù tang Cam lâm Đại đế, Tứ độc Giang hà Hoài hải Quảng nguyên Đại vương; Cửu giang Tứ hải Bát đại Long vương: Hải vân Uy đức Luân cái Long vương, Bạt Nan đà Long vương, Sa Dà la Long vương, Hòa Tu cát Long vương, Đức Xoa ca Long vương, A na Bà đa Long vương, Ma Na tư Long vương, Ưu Bát la Long vương; nhất thiết Bát hải Long vương; Thục xuyên tự điển, Khuê uyên đàm đỗng Thủy phủ, chư ty Chân tể. Phả cập Chư vị Thiên quan, Địa quan, Thủy quan, Thượng nguyên Tích phúc Thiên quan, Trung Thiên xá tội Địa quan, Hạ nguyên giải ách Thủy quan, nhất thiết chư ty Bộ chúng.
Duy nguyện: Bất xả Uy quang, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
3 ĐƯỜNG THỈNH ĐỊA PHỦ (dụng cho Đàn lễ độ Âm cầu siêu):
TẢ: Chí tâm Bái thỉnh: Chức ty Thập điện vị liệt Lục tào; Chưởng ốc Xích phù chửng Lục thú Tam đồ chi khổ, yêu triền hồng thai tiếp Tứ sinh Thập loại chi thăng; đãng đãng Thí nhân chiêu chiêu Bá đức, Thiện tri sở khuyến, Hạnh phùng chiết ngục, duy lương ác hữu sở trừng, giám kiến tường hình hữu khánh. Cung duy: Minh phủ Thập điện Từ vương Điển ngục Chúa tể, Công tào Phán quan nhất thiết Bộ thuộc Đẳng chúng.
Duy nguyện: Thượng tuân Phật sắc, Hạ mẫn khẩn tình, lai tự phi phong, khứ như xiết điện giáng phó Đàn tràng thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Chưởng sinh Tử bạ ty Thiện ác quyền thẩm hiến phân minh U ngục lại bình phản chi trách. Khoan bình nhân nộ, Minh đồ tư phán đoạn chi năng. Duy tích ác uy sử Nhân tiên, Thiện hình tranh phạt. Tỉnh khê lao chủy sở chi Trương; Trạch bá nhân thi, nhất bản hiếu sinh chi Đức. Cung duy: Minh phủ Thập điện Từ vương cập Ngục quan Ngục lại Đẳng chúng.
Duy nguyện: Thượng tuân Phật sắc, Hạ mẫn khẩn tình, lai tự phi phong, khứ như xiết điện giáng phó Đàn tràng thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
TẢ: Chí tâm Bái thỉnh: Phúc uy khắc cẩn dư đoạt vưu công, quyền hành giai đắc ư trung các đương kỳ khả; phòng phạm hà lao dụng lực, nhất xuất ư công nhân Tào vô dị ư Đại tào; Âm giới hữu đồng ư Dương giới, oán thân bình đẳng. Dạ đài hóa tác Liên đài; lệnh ngữ Hư không ám cảnh hóa thành Tiên cảnh. Cung duy: Minh phủ Thập điện Từ vương cập Ngưu đẩu Mã diện Ngục tốt Quỷ vương A bàng La sát nhất thiết Bộ tòng Đẳng chúng.
Duy nguyện: Thượng tuân Phật sắc, Hạ mẫn khẩn tình, lai tự phi phong, khứ như xiết điện giáng phó Đàn tràng thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH TẮT TAM TÒA THÁNH MẪU, TRẦN TRIỀU (cúng Giản khoa):
Chí tâm Bái thỉnh: Bôn xu Tam giới nội, xuất nhập Cửu thiên trung, thống Lục cung Tiên nữ chi Quyền, chưởng vạn Quốc sinh dân chi Chủ. Cung duy: Cửu thiên Huyền nữ, bách mỹ Tiên nương Đệ nhất Thiên tiên Thánh mẫu Liễu Hạnh Công chúa; Đệ nhị Thượng ngàn Công chúa Lê Mại Đại vương; Đệ tam Thủy tiên Thánh mẫu Xích Lân Long nữ cập Bát bộ Sơn trang, Thập nhị Tiên nàng, Lục vị Tôn quan, tả Hoàng triều hữu Hoàng quận, nhất thiết Thị tòng Thánh chúng. Nhất tâm phụng thỉnh: Thượng đẳng Tối linh Thần Nhân vũ Hưng đạo Ðại vương; Trần triều khải Thánh nhị vị Đường tông, Vương phi Nguyên từ Quốc mẫu; Tứ vị Trần triều Vương tử; Trần triều Điện súy Thượng Chiêm cảm Hùng văn Phù Ủng Đại vương; Tứ vị Vương nữ Công chúa, Tả hữu Công đồng Văn quan Võ tướng, Gia tướng Gia thần
Duy nguyện: Loan xe Vân tập, Phượng liễn phong biền, thỉnh giáng Đàn tràng, thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
000
ĐƯỜNG THỈNH HỘI ĐỒNG THÁNH MẪU:
Chí tâm Bái thỉnh: Dao trì Nguyệt lãng, Kim quyết Phong thanh; tấu tấu điếu lạc vu Vân gian, sất sất khúc kỳ ứng Thiên thượng. Vân hương dục tú, Sùng lĩnh chung linh, Tiền duyên vi Đế nữ chi Tông; thường triều Kim quyết, Khánh hội thị Thiên đình chi Yến. Đông cuông dục tú, Tuần quán chung linh. Đĩnh sinh Hạ giới Địa tiên; chưởng quản Thượng ngàn Công chúa. Bôn xu Tam giới nội, xuất nhập Cửu thiên trung. Thống Lục cung Tiên nữ chi Quyền; chưởng vạn Quốc sinh dân chi Chủ. Cung duy: Đệ nhất Thiên tiên Cửu Trùng thiên Thanh vân Tiêu Huyền nữ Thánh mẫu. Đệ nhị Địa tiên Quỳnh hoa Dung Liễu Hạnh Thánh mẫu. Đệ tam Thủy tiên Xích Lân Long nữ Bạch ngọc Động đình Thủy tinh Thánh mẫu. Đệ tứ Thượng ngàn Nhạc tiên Lê Mại Bạch anh Quản trưởng Sơn lâm Thánh mẫu. Ngũ vị Hoàng Thái tử Vương quan, Tứ ban Khâm sai Công chúa, Tứ phủ Thánh Hoàng, Tam thập lục Thần nữ, Lục thập Hoa giáp Thần nương, Bát bộ Sơn trang, Thập nhị Tiên nàng, Hoàng triều Hoàng quận, Tiên cô Cậu quận Hội đồng cập Công đồng Liệt vị Bộ chúng.
Duy nguyện: Giáng Phúc lưu Ân chiêm vũ lộ, trừ Tai tống Ách bảo Bình an, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH HỘI ĐỒNG TRẦN TRIỀU:
Chí tâm Bái thỉnh: Đông A hiển Thánh, Nam nhạc giáng Thần. Cung duy: Thượng đẳng Tối Linh thần Nhân vũ Hưng đạo Ðại vương; Trần triều khải Thánh An sinh Hiển hoàng Khâm minh, An sinh Thiện đạo Quốc mẫu nhị vị Đường tông Đại vương. Vương phi Nguyên từ Quốc mẫu Đại vương; Điện súy Thượng chiêm Cảm Hùng văn Phù ủng Thượng Tướng quân Đại vương; Hưng Vũ Đại vương, Hưng Hiến Đại vương, Hưng Trí Đại vương, Hưng Nhượng Đại vương;
Đệ nhất Vương cô Quyên Thanh Công chúa Khâm từ Bảo thánh Hoàng hậu, Đệ nhị Vương cô Dưỡng nữ Đại Hoàng Công chúa Anh Nguyên Thủy tiên Quận chúa, Đệ tam Vương cô Bảo từ Thuận thánh Hoàng hậu, Đệ tứ Vương cô Ngoại tôn Tĩnh Huệ Công chúa. Phả thỉnh: Dã Tượng, Yết Kiêu, Nghĩa Xuyên, Hùng Thắng, Huyền Do Ngũ vị Tướng quân; Vương tế Vương tôn, Tả hữu Công đồng Văn quan Võ tướng Liệt vị cập Trần triều tông Thần, chư ban Bộ hạ.
Duy nguyện: Uy sát Quỷ tà, An dân kế Thế, thỉnh giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng chứng minh Công đức; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH HỘI ĐỒNG VIỆT NAM THÁNH THẦN:
Chí tâm Bái thỉnh: Tự khai Thiên địa, Hỗn độn Hồng mông, Nguyên thủy Sơ phân, Tam tài Tứ tượng, Ngọc thanh Nguyên thuỷ Thiên tôn, Thượng thanh Linh bảo Thiên tôn, Thái thanh Đạo đức Thiên tôn – Thái thượng Lão quân, Tự khai Thiên địa, Hỗn độn Hồng mông, Nguyên thủy Sơ phân, Tam tài Tứ tượng, Bàn cổ Sơ khai, Tam hoàng Ngũ đế, Phục Hy, Thần nông Xã tắc, Viêm đế, Đế Minh, Đế Nghi Sơ đại Nam Việt Thủy tổ; Vụ Tiên Thánh mẫu; Xích Quỉ Kinh Dương Vương, Thần Long Động Đình Thánh mẫu; Lạc Long Quân, Âu Cơ Thánh Phụ mẫu; Thập bát Hùng vương, Phù đổng Thiên vương, Phù tiên Chử đạo Tổ; Tản viên Sơn Thánh, Cao Sơn Hiển ứng, Quý Minh Uy linh Tam vị Quốc chúa Nam thiên; Man nương Thánh mẫu; Tam kỳ Linh ứng, Trung thiên Bảo quốc, Trung lang Tế thế, Nam thiên Thượng đẳng, Thân vệ Tướng quân, Tả Ao Thánh Địa lý, Tuệ Tĩnh Thần y, Lãn ông Thần dược, Quang Trung Thái tổ, Hồ Chủ tịch, Võ Đại tướng Thượng đẳng Linh thần; phả cập nhất thiết Việt Nam Thượng đẳng Linh thần, Tả dư Đại Địa trấn hội, [Bản cảnh Thành hoàng…]; Lịch đại Thánh tổ Thánh sư: Địa lý Phong thủy, Tiên hiền Tiên nho, Thần y Thần dược, Tử vi Lý số, Tổ nghệ Tổ nghiệp, Truyền phát Tinh hoa, Long công Thịnh đức Công thần, chư ty Bộ chúng.
Duy nguyện: Bảo an Xã tắc, hộ Quốc tý Dân, Hưng long Thổ phủ, Diệu danh Giang sơn, giáng phó Đàn tràng thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH BÁCH THẦN:
Chí tâm Bái thỉnh: Nãi Thánh nãi Thần, chí Tinh chí Túy. Thính phất văn nhi thị phất kiến, phù Nhật Nguyệt chi Dung quang. Kiến hồ ẩn nhi hiển hồ vi, liệu Càn Khôn chi bí tiết, ứng vật tự giang ấn nguyệt, kiến cơ như ảnh tùy hình: Kim niên Kim nguyệt, Kim nhật Kim thời, Hư không Quá vãng, Thần tiên Tứ trực Công tào, Ngũ phương Sứ giả, Trì phan Đồng tử, Dẫn đạo Tướng quân, Kim niên Đương cai Hành khiển Thái tuế… Tôn thần; Thiên hạ Thành hoàng Ty quan Nhất cảnh Đương cai, Quốc gia Châu huyện, Bản phủ Đương cảnh Thành hoàng, Đương cai Xã lệnh Thủ thổ chi Thần, Bản tự (Phật điện, Hợp điện, Gia cư, Phật thất, Gia đường, Từ đường…) Hương hỏa Hữu cảm, nhất thiết Minh thần, Môn thừa Hộ úy, Tỉnh táo Long quan, Tự vũ kiểm đề, Thổ địa Giám trai, Đại sĩ Sứ giả, Kiên lao Địa thần, Đại long Thần mạch, Linh khí Sơn hà; Pháp diên Hữu cảm, hữu phân Phương thốn, vô lượng Thần kỳ, thị Thánh thị Phàm, viết U viết Hiển.
ooo
Đường thỉnh Thổ địa 5 phương, Thổ công, Long mạch, Bách thần:
Cung thỉnh: Đông phương Cưu Di quân, Nam phương Bát Man quân, Tây phương Lục Thức quân, Bắc phương Ngũ Thu quân, Trung ương Tam Thái quân, Ngũ thổ Ngũ phương, Thổ công Thổ trạch, Thổ mẫu Thổ hầu, Thổ bá Thổ quân, Thổ mãnh Thổ trọng, Thổ khảm Thổ khang, Thổ lý Thổ tôn. Sơn thần Thổ công, Thổ thần Thổ phủ, Thổ địa Thần kỳ, Vạn phúc Phu nhân, Giám trai Táo quân; Thanh long Bạch hổ, Chu tước Huyền vũ, Phục long Đằng xà, Tứ phương Bát hướng; Cửu cung Bát quái, Long mạch Địa mạch, Nhị thập tứ Sơn, Nhị thập tứ Hướng, Nhị thập tứ Khí, Nhị thập bát Tướng, Thất thập nhị Hầu; Địa chủ Tài thần; Chúa cảnh Chúa đất; Trạch tả, Trạch hữu, Trạch trung Thủ thần; Thần mẫu, Thần tử, Lục giáp Cấm kỵ, Thập nhị Thời thần, Môn đình Hộ mạch, Tỉnh giáo Long quan, Tinh lộ Đạo lộ.
Cập Hư Không Thần, Không Gian thần, Thời Gian thần, Thập nhị Thời thần, Nhật thần, Dạ thần, Vân thần, Vũ thần, Lôi thần, Chấn thần, Điện thần, Hỏa thần, Phong thần, Thủy thần, Hải thần, Sơn thần, Lâm thần, Giang hải Thần, Hà Chiểu thần, Tuyền Nguyên thần, Ba thần, Hải Triều thần, Trạch thần, Thạch thần, Khê thần, Tỉnh thần, Hồ đầm thần, Trì đìa thần, Đôi thần, Khu thần, Nguyên Khí thần, Linh Khí thần, Phật Đường thần, Tự Từ thần, Tháp Miếu thần, Từ Đường thần, Gia Đường thần, Xá Trạch thần, Đàn thần, Kim thần, Ngân thần, Khoáng thần, Sa thần, Thụ thần, Dược thảo thần, Thảo mộc thần… nhất thiết Tôn thần Nội ngoại Trấn tọa, Du hành Trực vãng, Chư ty Bộ chúng.
Duy nguyện: Hà sa Hiền Thánh đằng vân tập, ức triệu Tôn thần giá vũ lai, đồng thừa Pháp lực, lai lâm Pháp hội, chiêm ngưỡng Thế tôn, thủ hộ Đàn tràng, thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH VĂN MIẾU – THÁNH SƯ, TIÊN NHO, TIÊN HIỀN (dụng cho Đàn lễ độ Dương):
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Nhị vị Tinh quân Đại học Quán sĩ, Tư mệnh Văn Xương Đế quân Đại vương; Sơ tổ Chu Công Đại vương, Đại thành Chí thánh Văn Tuyên Đại vương; chư vị Lưỡng quốc Trạng nguyên: Tống Trân, Nguyễn Trực, Nguyễn Đăng Đạo, Nguyễn Nghiêu Tư, Phùng Khắc Khoan, Triệu Thái; Tứ thập cửu vị Trạng nguyên; Huệ Cảm Linh Khánh vương Việt linh Mạc Đại vương; An Nam Lý số Tuyền hầu Trình Quốc công Nguyễn Đại vương; Văn Trinh Công Tiều ẩn Khang tiết Chu Đại vương; Ức trai Nguyễn Đại vương; Thiên cảm Gia ứng Sĩ Đại vương Đinh Tiến sĩ Phù Nham bá Đại vương, Lộc Quận công Thượng đẳng Đại vương. Phả cập chư vị Tứ phối thập Triết, Thất thập nhị Hiền, Bách nhị thập Tiên hiền Tiên nho; chư vị Tam giáp, Tam khôi Thám hoa, Bảng nhãn; Hoàng Giáp, Tiến sĩ; Thái học sinh, Phó bảng, Hương cống Cử nhân, Hội nguyên Đình nguyên; Quốc gia, Châu huyện Hương xã Thánh sư Tiên nho, Tiên triết Tiên hiền.
Duy nguyện: Ngưỡng hà hồng ân quả hậu, ban Khoa cử tứ Công danh, cánh kỳ Khoa thành ứng đắc Bảng nhãn đề danh, giáng phó Đàn tràng, thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH CHƯ VỊ DANH NHÂN, TỔ NGHỀ (dụng cho Đàn lễ độ Dương):
TẢ: Chí tâm Bái thỉnh: Tả dư Đại địa trấn hội; Đông tây Nam bắc Đường thượng Lịch đại nhất thiết chư vị Thánh tổ, Thánh sư Địa lý Phong thủy: Hoàng Chiêm, Hoàng Chỉ, Hòa Chính; Cao vương Thiên tử, Quản Lộ, Quách Phác Cảnh Đôn, Thúc Mậu Dương Quân Tùng, Thái Tố Lại Văn Tuấn, Lưu Cơ Lưu Bá Ôn, Hi Di Trần Đoàn Đại vương. Phả thỉnh chư vị Thần y Thần dược, Tử vi Lý số, các các Tổ nghệ, khai dựng Tổ nghiệp, truyền phát Tinh hoa bách nghệ muôn nghề cập chư ty Bộ chúng.
Duy nguyện: Khai thông Đại long, Tụ phát Tú khí, Phong đằng Địa mạch, Thổ phủ Hưng long, Trấn hưng Xã tắc, Diệu danh Giang sơn; giáng phó Đàn tràng, thụ tư cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH CÁC VƯƠNG TRIỀU NAM VIỆT (dụng cho Đàn lễ độ Dương):
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Long công Thịnh đức Khai quốc Công thần các Vương triều Nam Việt: Hoàng đế, Thái Thượng hoàng, Tể tướng, Thừa tướng, Tướng quốc, Bình chương Phụ quốc, Thủ tướng, Thái úy, Thái sư, Ngự sử Đại phu, Đại Tư đồ, Đại Tư mã, Đại Tư không, Thượng thư, Tả Thị lang Hữu Thị lang… Lưỡng ban tả Văn quan hữu Võ tướng, Liệt vị Bách quan, Lạc hầu Lạc tướng, Gia tướng Gia thần, nhất thiết thị tòng Quân tướng.
Duy nguyện: Phụ triều Hoàng đế, Hộ quốc Tý dân; giáng phó Đàn tràng, thụ tư cúng dàng, Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH GIA TIÊN TẠI TỪ ĐƯỜNG, GIA ĐƯỜNG, ĐÌNH ĐỀN, CẦU SIÊU PHẢ ĐỘ GIA TIÊN TẠI CHÙA:
TẢ: Chí tâm Bái thỉnh: Thủy Tổ, Tổ cô Hội đồng, Tổ mãnh Hội đồng, Cửu huyền Thất tổ, Tổ chi, Cao cao cao Tổ khảo, Cao cao cao Tổ tỷ, Cao cao Tổ khảo, Cao cao Tổ tỷ, Cao tằng Tổ khảo, Cao Tằng Tổ tỷ, (Hiển khảo, Hiền tỷ), Thúc bá Huynh đệ, Cô di Tỷ muội, Cô bé Cậu bé phả cập Á thân Liệt thính viễn cận Tiên vong, Tiền sinh Hậu hóa, Tảo sinh Tảo lạc, Hữu danh Vô vị, Hữu vị Vô danh, Hữu danh Hữu vị, Vô danh Vô vị, Khuyết danh Thất hiệu, Hữu sinh Vô dưỡng, Vô sinh Vô dưỡng, Vô mộ Thất mộ… Đường thượng Lịch đại Nội ngoại Tổ tiên…tộc, Lục thân, Cửu tộc Quyến thuộc các thế các đời nhất thiết các chư Chân linh; đẳng đẳng sảng linh, trùng trùng quyến thuộc phả cập chư vị Tiền chủ Hậu chủ, Chân linh phảng phất, Y thụ Thảo mộc, Linh vật cư ngụ Trạch thổ.
Duy nguyện: Nhất thiết Tổ tiên Lục thân, Cửu tộc Quyến thuộc, các chư Chân linh phảng phất giáng phó Đàn tràng chiêm ngưỡng Thế tôn, thụ lộc Phật thánh, Quy y Tam bảo, thính Pháp văn Kinh, siêu đăng Giác ngạn Tây phương Cực lạc.
Phục nguyện: Nam mô Đại thánh Khải giáo A Nan đà Tôn giả, Tiêu diệm Đại sĩ tiếp dẫn các chư Chân linh. Thừa Tam bảo chi Diệu lực, trượng bí mật chi Chân ngôn, giáng phó Đàn tràng, lĩnh triêm Công đức, đồng lai thụ Cam lộ vị; Hương hoa thỉnh.
ooo
ĐƯỜNG THỈNH TĂNG NI, CƯ SĨ, THẦN HẬU, TRĂM HỌ, CHÚNG SINH CÔ HỒN (dụng cho Đàn lễ ở chùa):
(Đường thỉnh dưới đây chỉ thỉnh khi cúng ở chùa, đền đình, ở gia trung không được cúng )
HỮU: Chí tâm Bái thỉnh: Viên minh Pháp tính Vô sinh diệt, Tụ tán phù Ân hữu lậu thân, Nhất thể Linh quan Hồn nhiên tại, Đường đường đối nhãn thị tư nhân. Thâm uyên Đạo phái, Thích hải Thiền tông, Chân tục Nhị đế Cao đê, Tứ chúng Bật sô thụ kí tảo đăng giải thoát chi Môn; Thiện tín Quy đầu, dĩ vãng Tiêu dao chi Cảnh.
Cung thỉnh: … tự Lịch đại Tổ sư; Tứ phẩm Giới đàn, Tỷ khiêu Tỷ khiêu Ni, Thức xoa Ma na, Sa di, Sa di Ni, Ưu bà tắc, Ưu bà di vị ngộ liễn Tông, niêm đăng Đạo tràng, Thiền gia Ngũ phái, các Tông Pháp phái, Thiền tông Pháp quyển, Tịnh hạnh Tiên vong, chư Phật tử đẳng; hoặc Trí tuệ thiển thâm phất hoạch siêu thăng; hoặc tiền khai sáng Già lam, hậu khai sáng Già lam, Tiền Thần hậu Phật tu lập Chùa tháp chúc cơ lập tự, thí Điền tiến Địa, tạo Tượng đúc Chuông, san Kinh tiếp Chúng, chủng thụ Tài hoa, Bố thí Chúng sinh, hằng tu Phật sự, kiêm tri chức vụ, thủ hộ Tăng đường, sinh tiền ký hậu, Đa thiểu tùy duyên Công đức. Phả cập các đời các Thế Liệt sĩ, chiến sĩ trận vong, Anh hùng Thân mẫu, Đồng bào tử nạn, đa sinh Phụ mẫu, Lũy kiếp gia nương, Thất tổ Cửu huyền tiền vong hậu hóa chư Gia tộc tính, các phái Tổ tiên Tiền sinh, oan hồn uổng mệnh, Nam nữ thương vong, Hà sa Ngạ quỷ, Hữu danh Vô vị, Hữu vị Vô danh, Đẳng đẳng sảng linh, Trùng trùng quyến thuộc, nhất thiết Đẳng chúng.
Duy nguyện: Đồng thừa Phật lực cộng mộc An ba, giáng phó Đàn tràng, thụ tư Cúng dàng; Hương hoa thỉnh.
ooo
Đường thỉnh tắt nếu cúng Chúng sinh dưới đây:
TẢ: Tái thỉnh: Tam đồ Lục đạo, Pháp giới Oan thân, Thập nhị loại Cô hồn nhất thiết truy lưu đẳng chúng Văn Tăng triệu thỉnh, lai đáo Đàn tràng, Chiêm ngưỡng Thế tôn, thụ Trà hưởng Thực, thính Pháp văn Kinh, đốn Thức Tham Sân Si, cần tu Giới Định, Tu hàm thoát khổ luân, Siêu đăng Giác ngạn.
Duy nguyện: Nam mô Đại thánh Khải giáo A Nan đà Tôn giả, Tiêu diệm Diệm nhiên Đại sĩ tiếp dẫn Chúng sinh Đông Tây Nam Bắc, Tứ phương Thượng hạ, Nam nữ Đẳng chúng Cô hồn. Thừa Tam bảo chi Diệu lực, trượng bí mật chi Chân ngôn, giáng phó Đàn tràng, lĩnh triêm Công đức, đồng lai thụ Cam lộ vị; Hương hoa thỉnh.
ooo
PC: Thượng lai phụng thỉnh, ký hà Quang lâm, An tọa Chân ngôn, cẩn đương trì tụng. (nhạc)
Thập phương chư Phật giáng Đàn tràng – Hộ pháp, Long thiên giáng Đàn tràng.
Thụ thử Hương Hoa phả Cúng dàng – Thụ thử Trai duyên phả Cúng dàng.
ĐC: Bất sả Từ bi tác Chứng minh – Bất sả Uy quang tác Chứng minh. (nhạc)
Nam mô Vân Lai tập Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
ĐC: Ân cần phụng thỉnh: Phật Pháp Tăng, Tam bảo, Thiên Địa Thủy Vạn linh, lượng Phật Thánh dĩ Từ bi, nguyện thùy lân nhi cảm ứng. Cung vọng: Thập phương Tam bảo, chư Phật Thế tôn, Hộ pháp Long thiên, vô biên Thánh triết, chư Thánh chư Thần. Thị nhật (dạ) kim thời, bất sả Từ bi; Quang giáng Đàn tràng thụ tư cúng dàng, chứng minh Công đức.
Nam mô An Bảo tọa Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
Nam mô An Vị tọa Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
ooo
Dĩ kim Trai chủ Tín chủ (đồng Gia quyến đẳng, họ tộc, Hương thôn…) kiền cụ Hương hoa, Đăng trà, Quả thực phỉ nghi đô thân phụng hiến.
ooo
BIẾN THỰC CHÂN NGÔN:
Nam mô Sa rva Ta tha ga ta A va lô ki tê. Ôm. Sam ba ra – Sam ba ra. Hum.
(Nam mô Tát phạ đát Tha nga Đá phạ rô chỉ đế. Úm Tam bạt la Tam bạt la. Hồng)
ooo
CAM LỘ THỦY CHÂN NGÔN
Nam mô Sô rô Ba da – Ta tha ga ta da. Tat da tha:
Ôm. Sô rô Sô rô – Ha ra Sô rô – Ha ra Sô rô. Sva ha. (3 biến).
(Nam mô Tô rô bà ra, đát tha nga đá ra, đát điệt tha;
Úm. Tô rô tô rô bát ra tô rô bát ra tô rô. Sa bà ha)
ooo
Thử thực Sắc Hương vị thượng cúng Thập phương Phật, trung phụng chư Thánh thần; hạ cấp Lục đạo phẩm đẳng thí vô sái biệt, tùy duyên giai báo mãn, năng linh Thí giả đắc vô lượng Phúc đức cập Ba la mật. Tam đức, Lục vị cúng Phật cập Tăng, Pháp giới Hữu tình phổ đồng cúng dàng.
ooo
PHẢ CÚNG DÀNG CHÂN NGÔN:
Ôm. Ga ga nga – Sam ba va – Va di ra. Hột. (3 biến)
(Án Nga nga nẵng Tam bà phạ Phiệt nhật la Hộc)
ooo
Ngã kim phụng hiến Cam lộ vị – Lượng đẳng Tu di vô quá thượng
Sắc Hương mỹ vị biến Hư không – Duy nguyện Từ bi ai nhiếp thụ.
Nam mô Phả Cúng dàng Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
000
Nhũ lạc Đề hồ, Thuyền duyệt Tô đà tạo xuất Thiên trù cúng. Thành đạo đương sơ, Mục nữ tiền lai tống, Lão mẫu tặng tương thác tại Kim bàn: phụng hiến Thượng Như lai, Hiền thánh vô biên Chúng.
Nam mô Thuyền Duyệt tạng Bồ tát Ma ha tát. (3 biến).
Khể thủ Bạc già phạm, viên mãn Tu Đa la, Thượng thừa Bồ tát tăng Công đức nan tư nghị. Ngưỡng duy Tam bảo, thất Phật, chư Phật Thế tôn, chư Thiên, Tôn thần chứng minh Công đức. (nhạc).
Nam mô Phật đà gia – Nam mô Đạt ma gia – Nam mô Tăng già gia.
Nam mô Đa bảo Như lai – Nam mô Bảo thắng Như lai. Nam mô
Diệu Sắc thân Như lai – Nam mô Quảng Bác thân Như lai. Nam mô Lý Phố úy Như lai Nam mô Cam Lộ vương Như lai. Nam mô A di đà Như lai.
Duy nguyện: Thường trụ Tam bảo, thất Phật, chư Thế tôn, chư Thiên, Tôn thần bất xả Từ bi vị tác Chứng minh.
(CÚNG TẮT PHÓNG SINH, CHÚNG SINH)
Cúng dàng dĩ tất, cụ hữu Sớ văn nghi đương tuyên độc. (Mật đảo – tuyên Sớ)
Khể thủ (ú…) túc kiền Điều ngự chủ (á…), Kim thân trượng Lục độc xưng (a…) tôn (a…). Diễn như mãn nguyệt bạch Hào quang (a á a…), Giám sát tứ thời kiền đảo sớ (í a á a…). Kim thời kim thời khải thỉnh (a á a…), hữu Sớ tuyên dương, Hạnh đối Uy quang, cung duy Từ thỉnh (a…). Tuân phụng Như lai, Thần tuân phụng Thích ca Như lai di giáo. Đệ tử thành hoàng, thành khủng, khể thủ, khấu thủ, đốn thủ bách Đại vì tuyên bạch Thượng ngôn. (tuyên Sớ).
ooo
Thượng lai Văn sớ tuyên độc dĩ chu cung đối Phật tiền, dụng bằng hỏa hóa. (hóa Sớ)
Nam mô Đăng vân lộ Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
ooo
BÁT NHÃ TÂM KINH:
Quán Tự tại Bồ tát hành thâm Bát nhã Ba la Mật đa thời chiếu kiến Ngũ uẩn giai Không – độ nhất thiết Khổ ách. Xá lợi tử! Sắc bất dị Không – Không bất dị Sắc; Sắc tức thị Không – Không tức thị Sắc; Thụ, Tưởng, Hành, Thức diệc phục như thị. Xá lợi tử! Thị chư Pháp – Không tướng; bất Sinh – bất Diệt, bất Cấu – bất Tịnh, bất Tăng – bất Giảm. Thị cố Không trung vô Sắc; vô Thụ, Tưởng, Hành, Thức; vô Nhãn, Nhĩ, Tỵ, Thiệt, Thân, Ý; vô Sắc, Thanh, Hương, Vị, Xúc, Pháp; vô Nhãn giới… nãi chí vô Ý thức giới; vô Vô minh diệc vô Vô minh tận… nãi chí vô Lão, Tử diệc vô Lão, Tử tận; vô Khổ, Tập, Diệt, Đạo; vô Trí diệc vô Đắc dĩ vô Sở đắc cố. Bồ đề Tát đỏa y Bát nhã Ba la Mật đa cố, Tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố; viễn ly điên đảo, mộng tưởng; cứu cánh Niết bàn. Tam thế chư Phật y Bát nhã Ba la Mật đa cố đắc A nậu Đa la Tam miệu Tam Bồ đề. Cố tri Bát nhã Ba la Mật đa thị Đại Thần chú, thị Đại Minh chú, thị Vô Thượng chú, thị Vô Đẳng đẳng chú; năng trừ nhất thiết Khổ, Chân thực bất hư. Cố thuyết Bát nhã Ba la Mật đa chú; tức thuyết chú viết:
Ga tê Ga tê – Pa ra Ga tê – Pa ra Sam Ga tê – Bô đi Sva ha. (3 biến)
(Yết đế yết đế, Ba la yết đế, Ba la Tăng yết đế, Bồ đề Sa bà ha. Ma ha Bát nhã Ba la Mật đa)
ooo
HỒI HƯỚNG CÔNG ĐỨC:
Cúng Phật, Thánh thần Công đức Thù Thắng hạnh. Vô biên Thắng Phúc giai Hồi hướng, phổ nguyện trầm nịch chư Hữu tình, tốc vãng Vô lượng Quang Phật sát, Thập phương Tam thế nhất thiết Phật, chư tôn Bồ tát Ma ha tát, Ma ha Bát nhã Ba la mật. Tứ sinh Cửu hữu đồng đăng Hoa tạng Huyền môn. Bát nạn, Tam đồ cộng nhập Tỳ lư Tính hải.
Nam mô Sa bà Thế giới Tam giới Đạo sư Tứ sinh Từ phụ Nhân Thiên Giáo chủ
Thiên bách ức Hóa thân Bản sư Hoà thượng Thích ca Mâu ni Phật. (3 biến)
ooo
TAM QUI, HÒA NAM TAM TÔN THÁNH CHÚNG:
Tự quy y Phật, đương nguyện Chúng sinh, thể giải Đại đạo, phát Vô thượng Tâm. (1 lễ)
Tự quy y Pháp, đương nguyện Chúng sinh, thâm nhập Kinh tạng, Trí tuệ như Hải. (1 lễ)
Tự quy y Tăng, đương nguyện Chúng sinh, thống lý Đại chúng, nhất thiết Vô ngại. (1 lễ)
ooo
Hòa nam Tam tôn Thánh chúng:
Nguyện dĩ thử Công đức – Phổ cập ư nhất thiết
Ngã đẳng dữ Chúng sinh – Giai cộng thành Phật đạo.
ooo
TIỄN ĐÀN, TẠ ĐÀN:
Thần Phục vọng: Thánh giá tương lâm, Lễ vật cụ biện, cúng lễ bất như Nghi thức, phụng tiến Biểu từ, Long đình Ngọc bộ, đồ di thất tự, hoặc để câu cải thất hàng, cảm phiền Ngũ vị Linh quan cung khất trợ di Mật cẩn phương hàm khai thông Thiên ất. Thị chi tướng dã, chư vị Bồ tát tật tốc chiếu lâm, tiếp phó Đàn tràng, chứng minh Công đức.
Tư thời Đàn nghi cáo tất, Pháp sự chu viên, trượng đà thừa cận, phản ư Tịch quang. Thánh cảnh Long xa, Phượng liễn tương huyền giá Thiên cung. Phụng tống Thánh thần, chư Linh hồi quy. Tại Đông phương quy Đông phương, tại Tây phương quy Tây phương, tại Nam phương quy Nam phương, tại Bắc phương quy Bắc phương, tại Trung ương quy Trung ương, tại Thiên thượng thăng Thiên thượng, tại Hạ Địa hoàn Địa linh. Thỉnh khứ lưu Ân, Thần khứ lưu Phúc, Cát xương thiên thu vạn vạn tuế. Đại chúng chí thành, khấu đầu tiễn biệt.
Nam mô Đằng Vân lộ Bồ tát Ma ha tát. (3 biến)
ooo
Thượng lai Sám tạ hiến cúng Phật thánh, Tôn thần Công đức vô cùng, Lương nhân khể thủ, Hòa nam Tam tôn Thánh chúng. Trai chủ (… tộc…) Chúng đẳng, kiền thành Tạ lễ tam bái.
ooo
PHỤ LỤC HỒI HƯỚNG CÔNG ĐỨC:
Chúng con nguyện đem Công đức lễ Phật, trì chú, ngợi ca tán dương và niệm Hồng danh của đức Phật A Di đà để mà hồi hướng cho mình và toàn Gia đình cùng với 6 họ Nội ngoại đều được giải trừ tất cả Nghiệp chướng Tội chướng, oán thù nhiều kiếp, bệnh tật tai ương, Vô minh Phiền não và được vĩnh viễn lìa xa khổ đau hoạn nạn, thường được Cát tường, An khang Thọ lạc; tu tập tinh tiến, chứng đạo Bồ đề, sinh về Cực lạc. (1 vái) Lại nguyện: Phật A Di đà Từ bi phóng quang tiếp dẫn độ cho các đời Chân linh Tổ tiên 6 họ Nội ngoại Chúng con đều được giải trừ tất cả Nghiệp tội và được vãng sinh về cõi Cực lạc. Nguyện khắp: Âm được siêu thoát, Dương được thái bình, Trời xanh biển lặng, Chúng sinh khắp trong Pháp giới đều chứng đắc Đạo. (1 vái)
ooo
Chúng con nguyện đem Công đức lễ Phật, tụng kinh Phật A Di đà, niệm Phật hướng về phương Tây, trang nghiêm cõi Phật; nguyện xin sám hối tất cả tội lỗi của mình từ kiếp không có khởi đầu đến nay và sám hối thay tất cả Cha mẹ đời này, Cha mẹ nhiều kiếp; Tổ tiên, Cụ kỵ Ông bà, Chú bác Cô dì, Anh em Chị em; họ hàng Nội ngoại cùng các Thầy dạy, Sư tăng, các Thiện Tri thức, Tín thí Thân duyên, Đàn na Bạn hữu, kẻ thù người thân khắp trong 10 phương, 3 thời; Chúng sinh 4 loài sinh ra từ trứng, từ thai, biến hóa, ẩm thấp; kẻ mắc 8 nạn, kẻ đang ở trong 3 đường dữ ác cho đến cỏ cây, côn trùng; tất cả mọi loài, do đã vô tình giết hại, cố ý giết hại thì đều được giải oán thù, diệt trừ Nghiệp tội. Tất cả các loài Hữu tình, 6 nẻo luân hồi, 3 đường ác dữ đều nhờ ân này mà được giải thoát, vượt lên Phàm phu nhập vào dòng Thánh. Chúng con đời này đều được lợi ích, Nghiệp tội tiêu trừ, Phúc đức tăng thêm; đều không mắc phải bệnh tật nạn tai, lửa cháy bão lụt, nghèo hèn khổ não, tù tội; thân tâm an lạc, khi hết mệnh đều vãng sinh sinh về cõi Cực lạc và chứng đắc đạo Vô thượng Bồ đề.
ooo
QUAN KIM NIÊN HÀNH KHIỂN 1 GIÁP 12 NĂM

1. Năm Tý: Chu vương Hành khiển, Thiên ôn Hành binh chi thần, Lý Tào phán quan.
2. Năm Sửu: Triệu vương Hành khiển, Tam thập lục Thương Hành binh chi thần,
Khúc Tào phán quan.
3. Năm Dần: Ngụy vương Hành khiển, Mộc tinh Hành binh chi thần, Tiêu Tào phán quan.
4. Năm Mão: Trịnh vương Hành khiển, Thạch tinh Hành binh chi thần, Liễu Tào phán quan.
5. Năm Thìn: Sở vương Hành khiển, Hỏa tinh Hành binh chi thần, Biểu Tào phán quan.
6. Năm Tỵ: Ngô vương Hành khiển, Thiên hao Hành binh chi thần, Hứa Tào phán quan.
7. Năm Ngọ: Tần vương Hành khiển, Thiên mao Hành binh chi thần, Ngọc Tào phán quan.
8. Năm Mùi: Tống vương Hành khiển, Ngũ đạo Hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.
9. Năm Thân: Tề vương Hành khiển, Ngũ miếu Hành binh chi thần, Tống Tào phán quan.
10. Năm Dậu: Lỗ vương Hành khiển, Ngũ nhạc Hành binh chi thần, Cự Tào phán quan.
11. Năm Tuất: Việt vương Hành khiển, Thiên bá Hành binh chi thần, Thành Tào phán quan.
12. Năm Hợi: Lưu vương Hành khiển, Ngũ ôn Hành binh chi thần, Nguyễn Tào phán quan.
ooo

 

Advertisement

Share this:

Thích bài này:

Thích

Đang tải …

Alternate Text Gọi ngay