Tổng Hợp Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 6 Đầy Đủ Nhất
Bạn đang đọc: Tổng Hợp Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 6 Đầy Đủ Nhất
4/5 – ( 5 votes )
Lớp 6 là cột mốc cực kỳ quan trọng của các em học sinh. Vì ở lớp này, các em phải đón nhận những chuyển biến mới từ tâm lý đến môn trường. Vì vậy, đôi khi sẽ bị sao nhãng việc học do chưa quen cách học và kiến thức quá mới lạ. Thấu hiểu được điều đó, trung tâm gia sư WElearn đã tổng hợp lại tất cả các dạng toán nâng cao lớp 6 để giúp các bé có thể tự tin trau dồi kiến thức của bản thân.
>>>> Xem thêm: Gia sư Lớp 6
Những Nội Dung Chính Bài Viết
- 1. Dạng 1: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về số tự nhiên
- 2. Dạng 2: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa
- 3. Dạng 3: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về dấu hiệu chia hết
- 4. Dạng 4: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về UCNN, BCLN
- 5. Dạng 5: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về GTNN GTLN
- 6. Dạng 6: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về tìm x
1. Dạng 1: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về số tự nhiên
1.1. Đề bài
Bài 1: Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn gấp ba lần số có được bằng các viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có tận cùng bằng 3, biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1992 đơn vị.
Bài 3: Tìm ba chữ số khác nhau và khác 0, biết rằng nếu dùng cả ba chữ số này lập thành các số tự nhiên có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng bằng 1444.
Bài 4: Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của | chúng bằng 60. Tìm hai số đó.
Bài 5: Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 24 lần hiệu của chúng.
1.2. Bài giải
Bài 1:
Thử lại : 857142 = 3. 285714Vậy số cần tìm là 857142
Bài 2:
Vì rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị chức năng thì số đó giảm đi 1992 đơn vị chức năng nên số tự nhiên cần tìm có 4 chữ số .Gọi số phải tìm là abc3 ( a khác 0 )Theo đề bài ta có abc3 – abc = 1992⇔ 10 abc + 3 – abc = 1992 => 9 abc = 1989 => abc = 221Vậy số phải tìm là 2213
Bài 3:
Gọi ba chữ số cần tìm là : a, b, c ( a > b > c > 0 ). Theo bài ra ta cóabc + acb = 1444100 a + 10 b + c + 100 a + 10 c + b = 1444200 a + 11 b + 11 c = 1444200 a + 11 ( b + c ) = 1400 + 11.4a = 7 ; b = 3 ; c = 1Vậy 3 số cần tìm là 1 ; 3 ; 7
Bài 4:
Gọi 2 số đó là a, b ( a > b )Theo bài ra ta có :a – b = 4 => b = a – 4 ( 1 )Nếu tăng 1 số ít gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 603 a – b = 60 ( 2 )Thay ( 1 ) vào ( 2 ) ta có :3 a – ( a – 4 ) = 60 => 2 a = 56a = 28 và b = 24Vậy số cần tìm là 28 ; 24
Bài 5:
Theo đầu bài .Nếu biểu lộ hiệu là 1 phần thì tổng là 5 phần và tích là 24 phần .Số lớn là : ( 5 + 1 ) : 2 = 3 ( phần )Số bé là : 5 – 3 = 2 ( phần )Vậy tích sẽ bằng 12 lần số bé .Ta có : Tích = Số lớn x Số béTích = 12 x Số béSuy ra Số lớn là 12
2. Dạng 2: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về lũy thừa
2.1. Đề bài
Bài 1: Tính tổng S = 1 + 2 + 22 + 23 + 24 + …+ 2100
Bài 2:
Bài 3: So sánh
- 536và 1124
- 32 nvà 23 n
- 213và 216
2.2. Bài giải
Bài 1: Nhân 2 vào 2 vế, ta được
Bài 2:
Vậy đây cũng là công thức tính bài toán dạng S = 1 + a + a2 + … + an
Bài 3: Ở dạng bài do sáng này, các bạn nên đưa về cùng số mẫu hoặc cùng cơ số thì mới so sánh được.
- Với 2 số cùng số mũ, số nào có cơ số lớn hơn thì số đó lớn hơn .
- Với 2 số cùng số cơ số, số nào có số mũ lớn hơn thì số đó lớn hơn .
a. Ta có536 = 53.12 = ( 53 ) 12 = 125121124 = 112.12 = ( 112 ) 12 = 12112Với 2 số cùng số mũ, số nào có cơ số lớn hơn thì số đó lớn hơn .Vậy 536 > 1124b. Ta có32 n = ( 32 ) n = 9 n23 n = ( 23 ) n = 8 n=> 32 n > 23 nc. 213 < 216Vì cùng cơ số khác số mũ
3. Dạng 3: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về dấu hiệu chia hết
3.1. Đề bài
Bài 1: Chứng minh: 714 – 713 + 712 chia hết cho 43
Bài 2:Cho số tự nhiên hai chữ số ab bằng ba lần tích của các chữ số của nó.
a / Chứng minh rằng b chia hết cho aib / Giả sử b = ka ( k + N ), chứng tỏ k là ước của 10c / Tìm những số ab nói trên .
Bài 3: Có phép trừ hai số tự nhiên nào mà số trừ gấp ba lần hiệu và số bị trừ bằng 1030 hay không?
Bài 4: Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 1000, có bao nhiêu số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
Bài 5: Tìm các số tự nhiên chia cho 4 thì dư 1, còn chia chi 25 thì dư 3.
3.2. Bài giải
Bài 1
714 – 713 + 712 = 712 ( 72 – 7 + 1 ) = 712.43 chia hết cho 43
Bài 2:
a. Theo đề bài ta có10 a + b = 3 ab10 a = b ( 3 a – 1 )b = 10 a / ( 3 a – 1 )Vậy b chia hết cho a .b. Ước của 10 là 5 ; 2 và 10Mà b = 10 a / ( 3 a – 1 ) = 5.2 a / ( 3 a – 1 )Vậy b chia hết cho 10 ; 5 và 2c. Vì k < 10 nên k sẽ phải là 1 hoặc 2 hoặc 5
- TH1 : k = 1. Suy ra 3 a = 11 ( loại )
- TH2 : k = 2. Suy ra 6 a = 12 nên a = 2 và b = 4
- TH3 : k = 5. Suy ra 15 a = 15 nên a = 1 và b = 5
Vậy có hai số ab cần tìm là 24 và 15
Bài 3: Gọi số trừ là x, Ta có x = 3( x – 1030) => x = 1545
Vậy có phép trừ đó
Bài 4
Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 tận cùng phải là những số 2 ; 4 ; 6 ; 8. Như vậy, mỗi chục có 4 số .Từ 1 – 999 có 100 chục nên có 400 số
Bài 5:
Các số chia hết cho 25 sẽ có tận cùng là 25 ; 75 ; 00 ; và 50. Vậy những số chia cho 25 dư 3 sẽ có tận cùng là 28 ; 78 ; 03 và 53Các số chia hết cho 4 phải có 2 số tận cùng chia hết cho 4 .Muốn chia chia cho 4 dư 1 thì 2 số tận cùng cũng phải chia 4 dư 1 .Như vậy, trong những số trên chỉ có số 53 là thỏa điều kiện kèm theo
4. Dạng 4: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về UCNN, BCLN
4.1. Đề bài
Bài 1: Tìm số tự nhiên x, nhỏ hơn 400; biết rằng x chia cho 4, cho 5, cho 6 đều có dư là 1 và x chia hết cho 7.
Bài 2:Tìm số chia và thương của một phép chia có số bị chia bằng 145, số dư bằng 12 biết rằng thương khác 1 (số chia và thương là các số tự nhiên).
Bài 3: Tìm hai số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 600.
Bài 4: Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 6.
Bài 5: Tìm hai số tự nhiên a, b > 0, biết ab = 216 và (a, b) = 6
4.2. Bài giải
Bài 1: Vì x chia cho 4, cho 5 và cho 6 đều dư là 1 nên:
( x – 1 ) ⋮ 4 ; ( x – 1 ) ⋮ 5 ; ( x – 1 ) ⋮ 6BC ( 4,5,6 ) = { 0,60,120,180,240, … }
Bài 2: Gọi x là số chia, a là thương, ta có
145 = ax + 12 ( x > 12 ) .Như vậy, x là ước của 145 – 12 = 133 .Phân tích ra thừa số nguyên tố : 133 = 7.19Ước của 133 mà lớn hơn 12 là 19 và 133 .Nếu số chia bằng 19 thì thương bằng 7 .Nếu số chia bằng 133 thì thương bằng 1 ( trái với đề bài ) .Vậy số chia bằng 19 và thương bằng
Bài 3: Ta có
600 = 23.3.52 = 8.3.25 = 24.25Vậy 2 số cần tìm là 24 và 25
Bài 4
Gọi hai số phải tìm là a và b ( a ≤ b ) .Ta có ( a, b ) = 6 nên a = 6 a ’, b = 6 b ’ trong đó ( a ’, b ’ ) = 1 ( a, a ’, b, b ’ N ) .
Do a + b = 84 nên 6 ( a ’ + b ’ ) = 84 => a ’ + b ’ = 14. ( a ’ ≤ b ’ ) ta được :
Bài 5: Giả sử a ≤ b, vì (a, b) = 6 nên a = 6m, b =6n với m, n thuộc N*
( m, n ) = 1 và m ≤ n => ab = 6 m. 6 n = 36 mnvì ab = 216 nên 36 mn = 216 => mn = 6
5. Dạng 5: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về GTNN GTLN
5.1. Đề bài
5.2. Bài giải
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
6. Dạng 6: Các dạng bài toán nâng cao lớp 6 về tìm x
6.1. Đề bài
Bài 1: Tìm số tự nhiên x sao cho x – 1 là ước của 12
Bài 2: Tìm x
- 4. ( 2 x + 7 ) – 3. ( 3 x – 2 ) = 24
- | 2 x + 3 | = 5
Bài 3: Tìm số x sao cho A = 12 + 45 + x chia hết cho 3
Bài 4: Tìm x để A nguyên
6.2. Bài giải
Bài 1:
x – 1 là ước của 12 => 12 chia hết cho ( x – 1 )Ước của 12 là 2 ; 4 ; 3 ; 6 ; 12Vậy
- x – 1 = 2 => x = 3
- x – 1 = 4 => x = 5
- x – 1 = 6 => x = 7
- x – 1 = 12 => x = 13
Bài 2:
- 4. ( 2 x + 7 ) – 3. ( 3 x – 2 ) = 24
8 x + 28 – 9 x + 6 = 24– x = 2 => x = – 2
- Nhân chéo 2 vế ta được
– 7 ( x – 34 ) = – 21 x⇔ – 7 x + 21 x = 238 => x = 17
- Dạng trị tuyệt đối này có 2 trường hợp
Trường hợp 1 : 2 x + 3 = 5 => x = 1Trường hợp 2 : 2 x + 3 = – 5 => x = – 4
Bài 3: A =12 + 45 + x = 57 + x
Vì 57 chia hết cho 3 nên để A chia hết cho 3 thì x phải chia hết cho 3=> x = 3 k ( với k là số nguyên )
Bài 4:
Để A nguyên thì 3 phải chia hết cho x – 1=> x – 1 là ước của 3Ước của 3 là 1 và 3=> x – 1 = 1 hoặc x – 1 = 3
=> x = 0 hoặc x = 4
Bên trên là Tổng Hợp Các Dạng Toán Nâng Cao Lớp 6 Đầy Đủ Nhất. Các bạn học sinh có thể tham khảo để nâng cao kiến thức của mình.
Xem thêm các bài viết liên quan:
Source: https://suadieuhoa.edu.vn
Category : Hỏi Đáp