Định mức dự toán xây dựng công trình, phần sửa chữa 1778/BXD-VP

Định mức dự toán xây dựng công trình, phần sửa chữa 1778/BXD-VP

Dự toán xây dựng công trình là một tài liệu quan trọng trong quá trình lập kế hoạch và thực hiện một dự án xây dựng. Nó thường được thực hiện trước khi dự án bắt đầu để xác định và ước tính chi phí dự kiến của dự án. Dự toán xây dựng cung cấp một cái nhìn tổng quan về nguồn lực tài chính và vật lý cần thiết để hoàn thành dự án một cách thành công.

Một dự toán xây dựng công trình thường bao gồm các yếu tố sau:

  1. Ước tính chi phí: Dự toán liệt kê chi tiết các khoản chi phí liên quan đến xây dựng công trình, bao gồm cả công việc xây dựng cơ bản, vật liệu, lao động, thiết bị, các dịch vụ khác, và các chi phí hỗ trợ khác như quản lý dự án và lãi suất vay.
  2. Lịch trình: Nó cung cấp thông tin về thời gian dự kiến để hoàn thành từng phần của dự án và tổng thời gian dự kiến để hoàn thành dự án toàn bộ.
  3. Tài liệu thiết kế: Dự toán dựa trên tài liệu thiết kế, bao gồm bản vẽ kỹ thuật và thông số kỹ thuật liên quan đến công trình. Thông tin này giúp xác định loại vật liệu và công việc cụ thể cần thiết.
  4. Quản lý rủi ro: Dự toán thường bao gồm một phần dành riêng cho việc ước tính và quản lý rủi ro, để đảm bảo có nguồn lực đủ để xử lý những biến động và khả năng xảy ra các vấn đề không mong muốn trong quá trình xây dựng.

Dự toán xây dựng công trình giúp các bên liên quan, như chủ đầu tư, nhà thầu, và quản lý dự án, có cái nhìn rõ ràng về nguồn lực cần thiết và chi phí dự kiến của dự án. Nó là một công cụ quản lý quan trọng để đảm bảo dự án được thực hiện theo kế hoạch và trong phạm vi ngân sách dự kiến.

Định mức dự trù sửa chữa thay thế khu công trình thiết kế xây dựng công bố kèo theo CV số 1778 / BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng


BỘ XÂY DỰNG
*****
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
Số: 1778/BXD-VP
V/v công bố định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng
Hà Nội, ngày 4 tháng 5 năm 2017
Kính gửi: – Các Bộ, Cơ quan ngang bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ
– Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc trung ương.
– Các tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
Bộ Xây dựng công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng kèm theo văn bản này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan sử dụng vào việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng theo hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Nơi nhận:
– Như trên;
– Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban Quốc hội;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-Văn phòng chính phủ;
– Các Sở XD, các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
– Các Cục, Vụ thuộc Bộ XD;
– Lưu VP, Vụ PC, KTTC, Viện KTXD, H.300
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Đinh Tiến Dũng

Bạn đang đọc: Định mức dự toán xây dựng công trình, phần sửa chữa 1778/BXD-VP

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
– Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng sửa nhà là định mức kinh tế-kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, lao động và máy thi công (đối với một số công tác sử dụng máy, thiết bị thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp sửa chữa, như: Cạo bỏ 1m2 lớp sơn, vôi cũ; xây 1m3 tường; gia công lắp dựng 100kg cốt thép trong bê tông, vá 1m2 đường, thay thế 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt .v.v… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây lắp bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật và phù hợp với đặc điểm, tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa.
– Công tác sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, thi công trong điều kiện có nhiều khó khăn, phức tạp, xen kẽ nhiều công việc khác nhau, mặt bằng thi công chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh công trình đang sử dụng, vừa sửa chữa vừa sử dụng, phần lớn dùng lao động thủ công, nặng nhọc, năng suất thấp và sử dụng lượng vật liệu xây dựng không nhiều.
– Trong quá trình sửa chữa không những phải đảm bảo an toàn lao động cho người lao động, còn phải đảm bảo an toàn cho người, phương tiện qua lại và người, các trang thiết bị đang sử dụng trong công trình đó và các công trình kế cận có liên quan.
I- NỘI DUNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1- Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp sửa chữa.
Số lượng vật liệu đã bao gồm hao hụt ở khâu thi công, riêng đối với các loại cát xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát.
2- Mức hao phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công tác xây lắp sửa chữa và công nhân phục vụ sữa chữa (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật liệu trong phạm vi quy định trong định mức dự toán tính cho từng loại công tác xây lắp sửa chữa). Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
3- Mức hao phí máy thi công:
Là số ca máy thi công trực tiếp phục vụ để hoàn thành công tác xây lắp sửa chữa.
II- KẾT CẤU TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG.
Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng gồm ba phần với 14 chương công tác được trình bày theo nhóm, loại công tác xây lắp hoặc kết cấu cần sửa chữa và được mã hoá thống nhất.
Phần I : Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc
Chương I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình
Chương II: Công tác xây đá, gạch
Chương III: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ
Chương IV: Công tác làm mái
Chương V: Công tác trát, láng
Chương VI: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương VII: Công tác làm trần,làm mộc trang trí thông dụng
Chương VIII: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni kết cấu gỗ và một số công tác khác
Chương IX: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương X: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải
Phần II: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường bộ
Chương XI: Công tác sửa chữa cầu đường bộ
Chương XII: Công tác sửa chữa đường bộ
Phần III: Định mức dự toán sửa chữa cầu, đường sắt
Chương XIII: Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ các cấu kiện của dầm thép cầu đường sắt
Chương XIV: Công tác sửa chữa đường sắt
Mỗi loại công tác xây lắp sửa chữa trong định mức được trình bày tóm tắt : Thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác sửa chữa đó. Các thành phần hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng theo đơn vị phù hợp với đơn vị tính của vật liệu.
Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sửa chữa bình quân.
Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thi công khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính
III- HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
– Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng được áp dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài phạm vi trong định mức được định mức riêng đối với từng điều kiện thi công và yêu cầu của công tác sửa chữa áp dụng theo nội dung trong các chương IX, X của tập định mức này.
Đối với một số loại công tác xây lắp khác như: Đào, đắp đất, đá, cát; sản xuất, lắp dựng các cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép; lắp đặt hệ thống điện, nước trong nhà và phục vụ sinh hoạt .v.v… không định mức trong định mức dự toán này được áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng và định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố.
Định mức cấp phối 1m3 vữa xây, vữa bê tông các loại và cấp phối vật liệu 1 tấn bê tông nhựa… sử dụng cho công tác xây lắp sửa chữa áp dụng theo định mức dự toán xây dựng công trình – Phần Xây dựng được Bộ Xây dựng công bố.
Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn áp dụng chung này, trong từng phần và từng chương của định mức dự toán còn có điều kiện làm việc, yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn áp dụng cụ thể.

Phần 1
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN
SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
KẾT CẤU VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
I- KẾT CẤU ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN .
Định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc gồm 10 chương.
Chương 1: Phá dỡ, tháo dỡ các bộ phận kết cấu của công trình.
Chương 2: Công tác xây đá, gạch.
Chương 3: Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ.
Chương 4: Công tác làm mái.
Chương 5: Công tác trát, láng.
Chương 6: Công tác ốp, lát gạch, đá
Chương 7: Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụng.
Chương 8: Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả,
sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác.
Chương 9: Dàn giáo phục vụ thi công
Chương 10: Công tác vận chuyển vật liệu, phế thải.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Mức hao phí được ghi trong định mức dự toán sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc được tính với điều kiện thi công ở độ cao ≤ 4m so với cao độ ± 0.00 của công trình. Đối với các công tác xây lắp sửa chữa thi công ở độ cao > 4m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4m (tương đương với một tầng nhà) thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,15 với mức liền kề trước đó (trừ công tác dàn giáo phục vụ thi công.
Chương 1:
CÔNG TÁC PHÁ DỠ, THÁO DỠ CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU CỦA CÔNG TRÌNH
1- Điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật
– Các bộ phận kết cấu của công trình cũ có thể được phá hoặc tháo dỡ hoàn toàn hoặc từng bộ phận để thay thế hoặc sửa chữa lại.
– Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực hiện theo đúng trình tự biện pháp thi công, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động, phá hoặc tháo dỡ phải cẩn thận để tận dụng thu hồi vật liệu và bảo vệ các bộ phận kết cấu khác của công trình.
– Tháo dỡ mái để đảo ngói hoặc lợp lại không được xếp chồng vật liệu tập trung một chỗ cao quá 30cm làm hư hỏng sườn mái hoặc xô trượt dễ gây tai nạn lao động. Khi tháo dỡ mái ngói có dây buộc cần tháo dây để dỡ ngói tránh làm sứt lỗ buộc.
– Tháo dỡ vì kèo, khuôn cửa, cánh cửa gỗ cần lưu ý tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng.
– Những vật liệu khi phá hoặc tháo dỡ ra phải phân loại, sắp xếp gọn gàng vào nơi quy định trong phạm vi 30m.
– Khối lượng công việc phá hoặc tháo dỡ được đo từ các bộ phận kết cấu cần phải phá hoặc tháo dỡ theo đơn vị tính của định mức.
2- Hướng dẫn sử dụng
– Khi phá hoặc tháo dỡ các kết cấu nếu phải thực hiện chống đỡ, gia cố để đảm bảo an toàn lao động và độ ổn định cho các bộ phận kết cấu khác của công trình thì hao phí nhân công tương ứng được nhân với hệ số 1,5, các hao phí về vật liệu phục vụ cho công tác chống đỡ, gia cố được tính riêng theo thiết kế biện pháp thi công cụ thể.
– Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giáo thì các hao phí cho công việc này được tính riêng.
– Đối với trường hợp phải thu hồi vật liệu thì định mức hao phí nhân công tương ứng được nhân với các hệ số trong bảng sau:

Mức thu hồi vật liệu so với khối lượng phá hoặc tháo dỡ Hệ số
20 ÷ 30% 1,5
>30 ÷ 50% 1,8
>50% 2,2

3- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công
– Phá hoặc tháo dỡ các kết cấu của công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế.
– Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp đống theo quy định trong phạm vi 30m.
– Thu dọn nơi làm việc. (Công tác bốc xúc, vận chuyển vật liệu, phế thải ngoài 30m
được tính bằng định mức riêng)
XA.0100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng bê tông Móng xây gạch Móng xây đá
Gạch vỡ Không cốt thép Có cốt thép
XA.1 Phá dỡ móng các loại Nhân công 3,7/7 công 2,39 6,25 7,48 2,00 3,60
11 12 13 21 31

XA.0200 PHÁ DỠ NỀN BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bê tông gạch vỡ Bê tông Láng vữa xi măng
Không cốt thép Có cốt thép
XA.02 Phá dỡ nền bê tông Nhân công 3,7/7 công 0,26 0,30 0,78 0,10
11 12 13 21

XA.0300 PHÁ DỠ NỀN GẠCH
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch đất nung không vỉa nghiêng Gạch lá nem Gạch XM Gạch gốm các loại Gạch đất nung vỉa nghiêng
XA.03 Phá dỡ nền gạch Nhân công 3,7/7 công 0,13 0,11 0,15 0,26
11 12 13 14

XA.0400 PHÁ DỠ TƯỜNG
XA.0410 TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22 ≤ 33 ≤ 45 >45
XA.041 Tường bê tông không cốt thép Nhân công 3,7/7 công 3,67 4,75 5,46 6,28 7,22
1 2 3 4 5

XA.0420 TƯỜNG BÊ TÔNG CỐT THÉP
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22 ≤ 33 ≤ 45 >45
XA.042 Tường bê tông cốt thép Nhân công 3,7/7 công 3,72 4,89 5,53 6,46 7,42
1 2 3 4 5

XA.0430 TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22 ≤ 33 ≤ 45 >45
XA.043 Tường xây gạch Nhân công 3,7/7 công 1,15 1,27 1,34 1,78 1,93
1 2 3 4 5

XA.0440 TƯỜNG XÂY ĐÁ CÁC LOẠI
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 22 ≤ 33 ≤ 45 >45
XA.044 Tường xây đá các loại Nhân công 3,7/7 công 1,34 1,67 1,86 2,05
2 3 4 5

XA.0500 PHÁ DỠ XÀ, DẦM, CỘT, TRỤ, SÀN, MÁI
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xà, dầm bê tông cốt thép Cột, trụ Sàn,mái bê tông cốt thép
Bê tông cốt thép Gạch, đá
XA.05 Phá dỡ xà, dầm, cột, trụ, sàn mái Nhân công 3,7/7 công 8,47 7,37 1,75 8,73
11 21 22 31

XA.0600 PHÁ DỠ BỜ NÓC, BỜ CHẢY
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây gạch Xây ngói bò
XA.06 Phá dỡ bờ nóc, bờ chảy Nhân công 3,7/7 công 0,04 0,02
10 20

XA.0700 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch vỉa nghiêng trên mái Xi măng láng trên mái Bê tông xỉ trên mái Gạch lá nem
XA.07 Phá dỡ các kết cấu trên mái bằng Nhân công 3,7/7 công 0,30 0,19 0,22 0,15
10 20 30 40

XA.0800 PHÁ LỚP VỮA TRÁT
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tường, cột, trụ Xà, dầm, trần
XA.08 Phá lớp vữa trát Nhân công 3,7/7 công 0,12 0,19
10 20

XA.0900 PHÁ DỠ HÀNG RÀO
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dây thép gai Song sắt Tre, gỗ
XA.09 Phá dỡ hàng rào Nhân công 3,7/7 công 0,04 0,09 0,02
10 20 30

XA.1000 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Lớp vôi Lớp sơn
Tường cột, trụ Xà, dầm, trần Bê tông Gỗ Kính Kim loại
XA.10 Cạo bỏ lớp vôi, sơn cũ Nhân công 3,7/7 công 0,06 0,07 0,11 0,10 0,15 0,20
11 12 21 22 23 24

XA.1100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đào bỏ mặt đường nhựa Cạo rỉ các kết cấu thép Đục nhám mặt bê tông
Chiều dày (cm)
≤10 >10
XA.11 Phá dỡ các kết cấu khác Nhân công 3,7/7 công 0,10 0,22 0,25 0,15
11 12 20 30

XA.1200 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG TƯỜNG BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1lỗ

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22
Tiết diện lỗ (m2) Tiết diện lỗ (m2)
≤ 0,04 ≤ 0,09 ≤ 0,15 ≤ 0,04 ≤ 0,09 ≤ 0,15
XA.12 Đục lỗ thông tường bê tông Nhân công 3,7/7 công 0,45 0,58 0,93 1,02 1,33 2,14
11 12 13 21 22 23

XA.1300 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG XÂY GẠCH
Đơn vị tính : 1lỗ

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22
Tiết diện lỗ (m2) Tiết diện lỗ (m2)
≤ 0,04 ≤ 0,09 ≤ 0,15 ≤ 0,04 ≤ 0,09 ≤ 0,15
XA.13 Đục lỗ thông tường xây gạch Nhân công 3,7/7 công 0,08 0,10 0,12 0,12 0,14 0,16
11 12 13 21 22 23

XA.1400 ĐỤC MỞ TƯỜNG LÀM CỬA
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Loại tường
Bê tông Xây gạch
Chiều dày tường (cm)
≤ 11 ≤ 22 ≤ 33 ≤ 11 ≤ 22 ≤ 33
XA.14 Đục mở tường làm cửa Nhân công 3,7/7 công 1,60 3,06 3,87 0,32 0,48 0,78
11 12 13 21 22 23

XA.1500 ĐỤC TƯỜNG, SÀN THÀNH RÃNH ĐỂ CÀI SÀN BÊ TÔNG, CHÔN ỐNG NƯỚC, ỐNG BẢO VỆ DÂY DẪN
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tường, sàn bê tông Tường, sàn gạch
XA.15 Đục tường, sàn thành rãnh Nhân công 3,7/7 công 0,49 0,12
10 20

Ghi chú: Khi phá dỡ 1m3 các kết cấu bê tông cốt thép đã được định mức trong các bảng định mức nói trên, nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt thép bằng thủ công thì định mức hao phí cho công tác này được bổ sung và điều chỉnh như sau:
– Bổ sung hao phí vật liệu: Que hàn là 1,8 kg
– Hao phí nhân công công tác phá dỡ ứng với từng loại kết cấu bê tông cốt thép được nhân với hệ số KNC = 0,8.
– Bổ sung hao phí máy thi công: Máy hàn 23KW là 0,25 ca
XA.1600 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU
XA.1610 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU GỖ CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xà gồ, dầm, cầu phong Vì kèo
XA.16 Tháo dỡ các kết cấu gỗ của mái Nhân công 3,7/7 công 2,61 3,22
11 12

XA.1620 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC CỦA MÁI
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Litô Dui mè Ngói móc Ngói vẩy cá Tôn Fibrô xi măng
XA.16 Tháo dỡ các kết cấu khác của mái Nhân công 3,7/7 công 0,04 0,05 0,08 0,13 0,05 0,06
21 22 23 24 25 26

XA.1630 THÁO DỠ TRẦN
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cót ép, tấm nhựa Vôi rơm (cả tháo lati) Trần gỗ
XA.16 Tháo dỡ trần Nhân công 4,0/7 công 0,02 0,10 0,08
31 32 33

XA.1640 THÁO DỠ KHUÔN CỬA
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Khuôn cửa đơn Khuôn cửa kép
XA.16 Tháo dỡ khuôn cửa Nhân công 3,7/7 công 0,10 0,15
41 42

XA.1650 THÁO DỠ CÁNH CỬA
Đơn vị tính : 1cánh cửa

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cửa đi Cửa sổ
XA.16 Tháo dỡ cánh cửa Nhân công 3,7/7 công 0,05 0,03
51 52

XA.1660 THÁO DỠ CẦU THANG GỖ
XA.1661 THÁO DỠ BẬC THANG
Đơn vị tính : 1bậc

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XA.16 Tháo dỡ bậc thang Nhân công 4,0/7 công 0,06
61

XA.1662 THÁO DỠ YẾM THANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XA.16 Tháo dỡ yếm thang Nhân công 4,0/7 công 0,08
62

XA.1663 THÁO DỠ LAN CAN
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XA.16 Tháo dỡ lan can Nhân công 4,0/7 công 0,10
63

XA.1670 THÁO DỠ VÁCH NGĂN
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Khung mắt cáo Giấy, ván ép, gỗ ván Nhôm kính,gỗ kính
XA.16 Tháo dỡ vách ngăn Nhân công 4,0/7 công 0,03 0,04 0,11
71 72 73

XA.1680 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINH
Đơn vị tính : 1bộ

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bồn tắm Chậu rửa Bệ xí Chậu tiểu
XA.16 Tháo dỡ phụ kiện vệ sinh Nhân công 3,7/7 công 0,50 0,11 0,15 0,15
81 82 83 84

XA.1690 THÁO DỠ CÁC CẤU KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG, THÉP
Đơn vị tính : 1 cấu kiện

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trọng lượng cấu kiện (kg)
≤ 50 ≤ 100 ≤ 150 ≤250 ≤350
XA.16 Tháo dỡ các cấu kiện bằng bê tông, gang, thép Nhân công 3,7/7 công 0,43 0,87 1,17 2,05 3,00
91 92 93 94 95

XA.1710 CẮT MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu. Tiến hành cắt bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường
Đơn vị tính : 100m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày lớp cắt (cm)
≤5 ≤6 ≤7
XA.17 Cắt mặt đường bê tông asphalt Vật liệu
Lưỡi cắt bê tông loại 356mm
Vật liệu khác
Nhân công 4/7
Máy thi công
Máy cắt bê tông MCD 218
cái
%
công

ca

0,25
2
1,76

0,22

0,30
2
2,00

0,25

0,35
2
2,30

0,29

11 12 13

XA.1720 CẮT BÊ TÔNG KHE CO GIÃN MẶT CẦU, KHE KỸ THUẬT (KHE ĐẶT VÒNG DÒ XE, KHE ĐẶT CÁP V.V…)
Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày lớp cắt (cm)
≤5 ≤6 ≤7 ≤8
XA.17 Cắt bê tông khe co giãn mặt cầu, khe kỹ thuật Vật liệu
Lưỡi cắt bê tông loại 356mm
Vật liệu khác
Nhân công 4,0/7
Máy thi công
Máy cắt bê tông MCD 218
cái
%
Công

ca

2,0
2
6,0

3,3

2,3
2
8,0

4,0

2,7
2
9,5

4,7

3,2
2
11,0

5,4

21 22 23 24

XA.1800 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALT
Thành phần công việc:
Chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu cao
độ lớp mặt đường cần bóc. Tiến hành bóc bằng máy theo đúng yêu cầu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe vận chuyển. Vận chuyển phế thải bằng ôtô 7 tấn trong phạm vi 1000m
Đơn vị tính :100m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày lớp cắt (cm)
≤3 ≤4 ≤5 ≤6 ≤7
XA.18 Cào bóc lớp mặt đường bê tông asphalt Vật liệu
Răng cào
Vật liệu khác
Nhân công 4/7
Máy thi công
Máy cào bóc Wirtgen-C1000
Ô tô chở nước 5m3
Ô tô chở phế thải 7 Tấn
Ô tô chứa nhiên liệu 2,5 Tấn
Máy ép khí 420m3/h
bộ
%
công

ca
ca
ca
ca
ca

0,07
10
2,1

0,175
0,175
0,263
0,175
0,175

0,094
10
2,45

0,192
0,192
0,288
0,192
0,192

0,013
10
2,85

0,212
0,212
0,318
0,212
0,212

0,017
10
3,32

0,233
0,233
0,350
0,233
0,233

0,023
10
3,87

0,256
0,256
0,384
0,256
0,256

10 20 30 40 50

XA.1900 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ 7 TẤN
Đơn vị tính :100m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Đơn vị Chiều dày lớp cắt (cm)
≤3 ≤4 ≤5 ≤6 ≤7
XA.19 Vận chuyển phế thải tiếp 1000m bằng ô tô 7 tấn ca 0,017 0,022 0,028 0,033 0,044
10 20 30 40 50

XA.2000 KHOAN BÊ TÔNG BẰNG MŨI KHOAN ĐẶC
Thành phần công việc :
Định vị lỗ khoan, khoan lỗ qua bê tông, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m, thu dọn hiện trường.
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xâylắp Thành phần hao phí Đơn vị Lỗ khoan F12mm Lỗ khoan F16mm
Chiều sâu khoan (cm)
≤5 ≤10 ≤15 ≤10 ≤15 ≤20
XA.201 Khoan bê tông bằng mũi khoan F12mm Vật liệu
Mũi khoan F12mm cái 0,015 0,03 0,045 0,03 0,0455 0,06
Mũi khoan F16mm cái
Vật liệu khác % 5 5 5 5 0,021 5
XA.202 Khoan bê tông bằng mũi khoan F16mm Nhân công 3,7/7 công 0,014 0,016 0,018 0,018 0,095 0,023
Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW ca 0,035 0,045 0,053 0,06 0,12
1 2 3 2 3 4

Đơn vị tính : 1lỗ khoan
XA.2100 KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC
KHOAN NGHIÊNG BẤT KỲ
Thành phần công việc :
– Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan bê tông 0,6KW đường kính F24mm, khoan mở rộng lỗ khoan bằng máy khoan bê tông 1,5KW đường kính F40mm, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2110 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 40MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều sâu khoan (cm)
≤20 ≤25 ≤30 ≤35
XA.211 Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F40mm Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F40mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công

ca
ca

0,06
0,200
2

0,18

0,047
0,071

0,06
0,200
2

0,19

0,049
0,089

0,06
0,200
2

0,20

0,05
0,107

0,06
0,200
2

0,21

0,054
0,125

4 5 6 7

XA.2120 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 50MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xây lắp Thànhn phần hao phí Đơn vị Chiều sâu khoan (cm)
≤20 ≤25 ≤30 ≤35
XA.212 Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F50mm Vật liệu
Mũi khoan kim cương F50mm
cái 0,06 0,06 0,06 0,06
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
%

công

ca
ca

0,200
2

0,18

0,054
0,081

0,200
2

0,19

0,056
0,102

0,200
2

0,20

0,059
0,123

0,200
2

0,21

0,062
0,143

4 5 6 7

XA.2130 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 60MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều sâu khoan (cm)
≤20 ≤25 ≤30 ≤35
XA.213 Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng
bất kỳ, mũi khoan
F60mm
Vật liệu
Mũi khoan kim cương F60mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công

ca
ca

0,06
0,200
2

0,18

0,054
0,089

0,06
0,200
2

0,19

0,056
0,112

0,06
0,200
2

0,20

0,059
0,135

0,06
0,200
2

0,21

0,062
0,157

4 5 6 7

XA.2140 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 70MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều sâu khoan (cm)
≤20 ≤25 ≤30 ≤35
XA.214 Khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F70mm Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F70mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công

ca
ca

0,06
0,200
2

0,18

0,054
0,098

0,06
0,200
2

0,19

0,056
0,123

0,06
0,200
2

0,20

0,059
0,148

0,06
0,200
2

0,21

0,062
0,172

4 5 6 7

XA.2150 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 80MM
Đơn vị tính : 1lỗ khoan

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều sâu khoan (cm)
≤20 ≤25 ≤30 ≤35
XA.215 Khoan lấy lối xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan F80mm Vật liệu
Mũi khoan hợp kim F70mm
Mũi khoan hợp kim F24mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 0,6KW
Máy khoan BT 1,5KW

cái
cái
%

công

ca
ca

0,06
0,200
2

0,18

0,054
0,107

0,06
0,200
2

0,19

0,056
0,135

0,06
0,200
2

0,20

0,059
0,163

0,06
0,200
2

0,21

0,062
0,189

4 5 6 7

XA.2200 CẮT SÀN, TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, đo đánh dầu vị trí cắt, cắt bê tông bằng máy, cậy phá bê tông sau khi cắt, thu dọn, vận chuyển phế thải ra khỏi vị trí cắt trong phạm vi 30m. Hoàn thiện chỗ cắt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
XA.2210 CẮT SÀN BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày sàn (cm)
≤10 ≤15 ≤20
XA.22 Cắt sàn bê tông bằng máy Vật liệu
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy cắt BT 1,5KW
Máy mài 1KW
Máy khác

viên
viên
%

công

ca
ca
%

0,049
0,02
2

0,31

0,067
0,03
5

0,074
0,04
2

0,47

0,1
0,045
5

0,11
0,06
2

0,62

0,16
0,067
5

11 12 13

XA.2220 CẮT TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁY
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày tường (cm)
≤20 ≤30 ≤45 >45
XA.22 Cắt tường bê tông bằng máy Vật liệu
Mũi khoan F24mm
Đá cắt
Đá mài
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy khoan BT 1,5KW
Máy cắt BT 1,5KW
Máy mài 1KW
Máy khác

cái
viên
viên
%

công

ca
ca
ca
%

0,2
0,091
0,045
2

0,63

0,11
0,11
0,11
5

0,2
0,13
0,068
2

0,94

0,17
0,17
0,17
5

0,2
0,20
0,10
2

1,42

0,25
0,25
0,25
5

0,2
0,31
0,15
2

2,12

0,38
0,38
0,38
5

23 24 25 26

XA.2300 ĐỤC LỚP BÊ TÔNG MẶT NGOÀI CÁC LOẠI KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG BÚA CĂN
Thành phần công việc :
Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài các loại kết cấu bê tông; Hoàn thiện bề mặt đục theo
đúng yêu cầu kỹ thuật, vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy đục ≤3cm
Đục theo hướng nằm ngang Đục ngửa từ dưới lên
XA.23 Đục lớp bê tông mặt ngoài các loại kết cấu bê tông bằng
búa căn
Vật liệu
Mũi đục

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Búa căn
Máy nén khí 9m3/ph

cái

công

ca
ca

0,015

0,165

0,04
0,02

0,015

0,180

0,06
0,03

10 20

XA.2410 PHUN CÁT TẨY SẠCH MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNG
Thành phần công việc :
Đổ cát vào phễu chứa, phun cát đã được phơi khô để tẩy sạch mặt ngoài của kết cấu bê tông, thu dọn mặt bằng sau khi phun.
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XA.24 Phun cát tẩy sạch mặt ngoài kết cấu bê tông Vật liệu
Cát vàng

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy nén khí 6m3/ph
Máy khác

m3

công

ca
%

0,035

0,021

0,015
10

10

XA. 2500 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY.
Thành phần công việc:
Phá vỡ các kết cấu bê tông đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển phế thải trong phạm vi 30m. Thu dọn mặt bằng sau khi phá dỡ.
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Phá dỡ bằng búa căn, kết cấu bê tông: Phá dỡ bằng máy khoan cầm tay, kết cấu bê tông:
Có cốt thép Không cốt thép Có cốt thép Không cốt thép
XA.25 Vật liệu
Que hàn

Nhân công: 4,0/7

Máy thi công
Máy khoan cầm tay ≤ 1,5KW

kg

công

ca

1,8

2,70

2,48

1,8

3,03

1,7

2,82

1,5

Búa căn 3m3 KN/ph
Máy nén khí 9m3/ph
Máy hàn 23 KW
ca
ca
ca
1,35
1,35
0,25
1,12
1,12

0,25

11 12 21 22

Chương 2:
CÔNG TÁC XÂY ĐÁ, GẠCH
I – YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Xây trên tường cũ phải cạo rửa sạch lớp vữa cũ và phế thải bám trên mặt tường xây, tưới nước trước khi xây
– Chỉ dùng gạch cũ để xây khi gạch thu hồi còn đảm bảo đúng mác quy định.
– Gạch khô phải làm ẩm trước khi xây, vữa trộn cho ca nào phải dùng trong ca đó.
– Kết cấu xây bằng gạch đá phải đảm bảo đúng thiết kế, phù hợp với kết cấu cũ hiện có.
II – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
– Khối lượng xây không tính trừ phần lỗ cửa có diện tích ≤ 0,04m2.
– Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo được tính riêng.
III- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC:
– Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công.
– Vận chuyển vật liệu, dụng cụ trong phạm vi 30m.
– Làm ẩm gạch xây trước khi xây (đối với kết cấu xây bằng các loại gạch).
– Xác định tim cốt, căng dây, lấy mốc.
– Trộn vữa, xây bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn khi kết thúc công việc.
XB.1000 XÂY ĐÁ HỘC
XB.1100 XÂY MÓNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 60 >60
XB.11 Xây móng Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm
Vữa
Nhân công 3,7/7
m3
m3
m3
công
1,26
0,06
0,44
2,07
1,26
0,06
0,44
2,02
10 20

XB.1200 XÂY TƯỜNG THẲNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 60 >60
XB.12 Xây tường thẳng Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm
Vữa
Nhân công 3,7/7
m3
m3
m3
công
1,26
0,06
0,44
2,75
1,26
0,06
0,44
2,61
10 20

XB.1300 XÂY TƯỜNG TRỤ PIN, TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖ
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 60 >60
XB.13 Xây tường trụ
pin, tường cong
nghiêng vặn vỏ
đỗ
Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm
Vữa
Nhân công 3,7/7
m3
m3
m3
công
1,26
0,06
0,44
3,05
1,26
0,06
0,44
2,87
10 20

XB.1400 XÂY MỐ, TRỤ, CỘT, TƯỜNG CÁNH, TƯỜNG ĐẦU CẦU
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Mố Trụ, cột Tường cánh, tường đầu cầu
XB.14 Xây mố, trụ, cột, tường cánh, tường đầu cầu Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm
Vữa
Cốt thép
Nhân công 3,7/7
m3
m3
m3
Kg
công
1,26
0,06
0,44

2,93
1,26
0,06
0,44
7,57
5,12
1,26
0,06
0,44

2,80
10 20 30

XB.1500 XÂY MẶT BẰNG, MÁI DỐC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Mặt bằng Mái dốc thẳng Mái dốc cong
XB.15 Xây mặt bằng, mái dốc Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm 4×6
Vữa
Cốt thép
Nhân công 3,7/7
m3
m3
m3
Kg
công
1,26
0,06
0,44

2,41
1,26
0,06
0,44

2,51
1,26
0,06
0,44
0,52
2,66
10 20 30

XB.1600 XẾP ĐÁ KHAN MẶT BẰNG, MÁI DỐC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xếp đá khan không chít mạch Xếp đá khan có chít mạch
Mặt bằng Mái dốc thẳng Mái dốc cong Mặt bằng Mái dốc thẳng Mái dốc cong
XB.1 Xếp đá
khan
mặt bằng
mái dốc
Vật liệu
Đá hộc
Đá dăm 4×6
Dây thép
Vữa
Nhân công 3,7/7
m3
m3
Kg
m3
công
1,26
0,062


1,32
1,26
0,062


1,54
1,28
0,067
0,53

2,18
1,26
0,062

0,07
1,76
1,26
0,062

0,07
1,93
1,28
0062
0,53
0,07
2,21
610 620 630 640 650 660

XB.1710 XÂY CỐNG
XB.1720 XÂY CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây cống Xây các kết cấu phức tạp khác
XB.17

XB.17

Xây cống

Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác

Vật liệu
Đá hộc

Đá dăm 4×6
Vữa
Nhân công 3,7/7

m3

m3
m3
công

1,26

0,06
0,44
3,81

1,28

0,06
0,44
4,71

10 20

XB.2000 XÂY ĐÁ XANH MIẾNG (10X20X30) CM
XB.2100 XÂY MÓNG
XB.2200 XÂY TƯỜNG
XB.2300 XÂY TRỤ ĐỘC LẬP
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Trụ độc lập
Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.21
XB.22
XB.23
Xây móng
Xây tường
Xây trụ độc lập
Vật liệu
Đá xanh miếng
Vữa
Nhân công 3,7/7
m3
m3
công
0,93
0,168
2,76
0,93
0,168
3,18
0,89
0,2
2,73
0,93
0,26
4,81
10 10 20 10

XB.3000 XÂY ĐÁ CHẺ
XB.3100 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ (10X10X20) CM
XB.3200 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ (10X10X20) CM
XB.3300 XÂY TRỤ ĐỘC LẬP BẰNG ĐÁ CHẺ (10X10X20) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường Trụ độc lập
Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.31
XB.32
XB.33
Xây móng
Xây tường
Xây trụ độc lập
Vật liệu
Đá chẻ
Vữa
Nhân công 4,0/7
viên
m3
công
461
0,31
2,98
461
0,32
3,38
440
0,31
2,98
440
0,32
4,81
10 10 20 10

XB.3400 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ (20X20X25) CM
XB.3500 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ (20X20X25) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường
Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.34

XB.35

Xây móng

Xây tường

Vật liệu
Đá chẻ
Đá dăm chèn

Vữa
Nhân công 4,0/7

viên
m3

m3
công

74
0,05

0,29
1,95

75
0,06

0,31
2,25

74
0,05

0,29
2,10

10 10 20

XB.3600 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ (15X20X25) CM
XB.3700 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ (15X20X25) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng Tường
Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.36

XB.37

Xây móng

Xây tường

Vật liệu
Đá chẻ
Vữa
Nhân công 4,0/7
viên
m3
công
111
0,3
1,95
112
0,31
2,03
111
0,3
2,10
10 10 20

XB.4000 XÂY GẠCH CHỈ (6,5X10,5X22) CM
XB.4100 XÂY MÓNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤33 >33
XB.41 Xây móng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
564
0,31
1,98
552
0,32
1,58
10 20

XB.4200 XÂY TƯỜNG THẲNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤11 ≤33 >33
XB.42 Xây tường thẳng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
659
0,25
2,75
564
0,31
2,39
552
0,32
2,29
10 20 30

XB.4300 XÂY CỘT, TRỤ
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây cột, trụ
XB.43 Xây cột, trụ Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
552
0,32
3,85
10

XB.4400 XÂY TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖ
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤33 >33
XB.44 Xây tường cong nghiêng vặn võ đỗ Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,5/7
viên
m3
công
564
0,3
3,56
552
0,32
3,30
10 20

XB.4500 XÂY CỐNG
XB.4600 XÂY CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Cống Kết cấu phức tạp khác
Cuốn cong Thành vòm cong
XB.45
XB.46
Xây cống
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác
Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
564
0,29
5,13
574
0,3
6,00
587
0,29
4,44
10 20 10

XB.5000 XÂY GẠCH THẺ (5 X 10 X 20) CM
XB.5100 XÂY MÓNG
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 30 > 30
XB.51 Xây móng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3 công
830
0,31
1,80
800
0,32
1,64
10 20

XB.5200 XÂY TƯỜNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤10 ≤30 >30
XB.52 Xây tường thẳng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
851
0,26
2,67
830
0,31
2,20
800
0,32
2,00
10 20 30

XB.5300 XÂY CỘT, TRỤ
XB.5400 XÂY CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây cột, trụ Kết cấu phức tạp
XB.53
XB.54
Xây cột, trụ
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác
Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
800
0,32
4,22
841
0,31
4,31
10 10

XB.6000 XÂY GẠCH THẺ (4 X 8 X19) CM
XB.6100 XÂY MÓNG
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 30 > 30
XB.61 Xây móng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
1193
0,35
2,82
1162
0,36
2,50
10 20

XB.6200 XÂY TƯỜNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤10 ≤30 >30
XB.62 Xây tường thẳng Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
1348
0,21
3,91
1138
0,34
3,48
1111
0,36
3,33
10 20 30

XB.6300 XÂY CỘT, TRỤ
XB.6400 XÂY CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁC
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây cột, trụ Kết cấu phức tạp khác
XB.63
XB.64
Xây cột ,trụ
Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác
Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
1072
0,34
5,78
1114
0,35
5,86
10 10

XB.7000 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG, GẠCH RỖNG ĐẤT NUNG
XB.7100 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG (10X10X20) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤10 ≤30 >30
XB.71 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
471
0,16
2,45
461
0,17
2,00
451
0,18
1,63
10 20 30

XB.7200 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG (8X8X19) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤10 ≤30 >30
XB.72 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
699
0,17
2,82
665
0,22
2,46
623
0,27
2,13
10 20 30

XB.7300 XÂY TƯỜNG GẠCH RỖNG 6 LỖ (10X15X22) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 10 > 10
XB.73 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
Viên
m3
công
282
0,18
2,32
271
0,19
2,01
10 20

XB.7400 XÂY TƯỜNG GẠCH RỖNG 6 LỖ (10X13,5X22) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 10 > 10
XB.74 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
305
0,17
2,32
296
0,18
2,01
10 20

XB.7500 xây tường gạch rỗng 6 lỗ (8,5x13x20) cm
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤ 10 > 10
XB.75 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
404
0,18
2,35
390
0,19
2,11
10 20

XB.8000 XÂY GẠCH BÊ TÔNG RỖNG, GẠCH SILICÁT
XB.8100 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG (20 X 20 X 40) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.81 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
63
0,08
1,87
58
0,125
1,66
10 20

XB.8200 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG (15 X 20 X 40) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.82 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7 /7
viên
m3
công
84
0,08
2,21
79
0,133
2,05
10 20

XB.8300 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG (10 X 20 X 40) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.83 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
126
0,083
2,21
126
0,094
2,05
10 20

XB.8400 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG (15 X 20 X 30) CM
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤30 >30
XB.84 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
158
0,083
1,87
158
0,15
1,81
10 20

XB.8500 XÂY TƯỜNG GẠCH SILICÁT (6,5X12X25) CM
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
≤11 ≤33 >33
XB.85 Xây tường Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
482
0,18
3,92
434
0,28
3,7
426
0,31
2,25
10 20 30

XB.9000 XÂY TƯỜNG THÔNG GIÓ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch thông gió
20 x20 cm 30 x 30 cm
XB.90 Xây tường thông gió Vật liệu
Gạch
Vữa
Nhân công 3,7/7
viên
m3
công
27
0,007
0,85
13
0,006
0,94
10 20

Chương 3:
CÔNG TÁC BÊ TÔNG ĐÁ DĂM ĐỔ TẠI CHỖ
Định mức dự toán công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc bao gồm ba nhóm công tác:
– Công tác đổ bê tông
– Công tác gia công, lắp dựng cốt thép
– Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
xc.0000 Công tác đổ bê tông
I. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
– Khi trộn bê tông phải cân đong vật liệu, nước theo đúng định mức cấp phối vật liệu đã qui định.
– Khi đổ bê tông các kết cấu phải san bằng trước khi đầm, bê tông đổ thành từng lớp và phải đầm kỹ tránh hiện tượng đông đặc, rỗ, phân tầng. đầm đến khi nổi nước xi măng thì thôi. Chiều dầy mỗi lớp đổ không vượt quá 30cm.
– Không được đổ bê tông từ độ cao >1,5m. Nếu đổ bê tông ở độ cao >1,5m phải đổ bằng máng.
– Khi vận chuyển bê tông không để rơi vãi, mất nước, phân tầng. Nếu trường hợp bị phân tầng thì khi vận chuyển đến nơi đổ phải trộn lại trước khi đổ vữa bê tông vào các kết cấu.
– Khi đổ bê tông tiếp lên kết cấu bê tông cũ thì trước khi đổ phải đục mặt bê tông giáp lai, dùng bàn chải và nước rửa sạch, tưới nước xi măng lên bề mặt bê tông cũ.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
– Công tác gia công lắp dựng cốt thép, gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn được tính riêng.
– Đối với các kết cấu bê tông cần phải sử dụng giàn giáo để phục vụ thi công thì công tác sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo được tính riêng.
III. THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC:
– Chuẩn bị sàng rửa, lựa chọn vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Trộn vữa, đổ, đầm bê tông bằng thủ công và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
xc.1000 Bê tông lót móng, móng, nền, bệ máy.
XC.1100 BÊ TÔNG LÓT MÓNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XC.11 Bê tông lót móng Vật liệu
Vữa

Nhân công 3,5/7

m3

công

1,05

3,38

10

XC.1200 BÊ TÔNG MÓNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều rộng (cm)
≤250 >250
XC.12 Bê tông móng Vật liệu
Vữa
Gỗ ván cầu công tác
Vật liệu khác

Nhân công 3,5/7

m3
m3
%

công

1,05

5

3,17

1,05
0,015
5

4,16

10 20

XC.1300 BÊ TÔNG NỀN
XC.1400 BÊ TÔNG BỆ MÁY
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bê tông nền Bê tông bệ máy
XC.14

XC.15

Bê tông nền

Bê tông bệ máy

Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 3,5/7

m3
%

công

1,05
5

2,96

1,05
5

3,55

10 20

XC.2000 BÊ TÔNG TƯỜNG, CỘT, XÀ DẦM, GIẰNG
XC.2100 BÊ TÔNG TƯỜNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm)
≤45 >45
XC.21 Bê tông tường Vật liệu
Vữa
Gỗ ván cầu công tác
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

m3
m3
%

công

1,05
0,049
5

6,81

1,05
0,030
5

6,08

10 20

XC.2200 BÊ TÔNG CỘT
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tiết diện (m2)
≤ 0,1 > 0,1
XC.22 Bê tông cột Vật liệu
Vữa
Gỗ ván cầu công tác
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

m3
m3
%

công

1,05
0,025
5

8,18

1,05
0,02
5

7,73

10 20

XC.2300 BÊ TÔNG XÀ DẦM, GIẰNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XC.23 Bê tông xà dầm, giằng Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

m3
%

công

1,05
5

4,02

10

XC.3000 BÊ TÔNG SÀN MÁI, LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNG, CẦU THANG
XC.3100 BÊ TÔNG SÀN MÁI
XC.3200 BÊ TÔNG LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNG
XC.3300 BÊ TÔNG CẦU THANG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sàn mái Lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng Cầu thang
XC.31
XC.32

XC.33

Bê tông sàn mái
Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan, ô văng
Bê tông cầu thang
Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác
Nhân công 3,7/7

m3
%
công

1,05
5
3,12

1,05
5
5,36

1,05
5
6,7

10 10 10

XC.4100 BÊ TÔNG MÁI BỜ KÊNH MƯƠNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dầy ≤ 20cm
XC.41 Bê tông mái bờ kênh mương Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
%

công

1,05
5

3,38

10

XC.4200 BÊ TÔNG MẶT ĐƯỜNG
Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy mặt đường (cm)
≤ 25 >25
XC.42 Bê tông mặt đường Vật liệu
Vữa
Nhựa đường
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
kg
%

công

1,05
3,59
5

2,62

1,05
3,95
5

2,38

10 20

XC. 5000 BÊTÔNG MÓNG, MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦU
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, sàng rửa, lựa chọn vật liệu, vận chuyển trong phạm vi 30 m. Đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Móng, mố, trụ Mũ mố, mũ trụ
Trên cạn Dưới nước Trên cạn Dưới nước
XC.5 Vật liệu
Vữa bêtông
Vật liệu khác

Nhân công: 4,3/7

Máy thi công
Máy trộn 250 lít
Máy đầm dùi 1,5 KW
Cần cẩu 16 T
Xà lan 200T
Tàu kéo 150CV
Máy khác

m3
%

công

ca
ca
ca
ca
ca
%

1,05
5

4,37

0,105
0,097
0,045

2

1,05
5

5,24

0,121
0,11
0,06
0,22
0,061
2

1,05
5

8,21

0,105
0,097
0,045

2

1,05
5

9,84

0,121
0,11
0,06
0,22
0,061
2

110 120 210 220

XA.6000 PHUN BÊ TÔNG VÀO BỀ MẶT CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG MÁY PHUN ÁP LỰC
Thành phần công việc :
– Chuẩn bị, trộn bê tông bằng máy trộn, chuyển bê tông khô vào máy phun, phun ép bê tông áp lực cao vào bề mặt cấu kiện cần gia cố
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày 5cm
Phun từ dưới lên Phun ngang
XA.6 Phun bê tông bằng máy phun áp lực Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy phun bê tông
Máy trộn 100 lít
Máy nén khí 9m3/ph

m3
%

công

ca
ca
ca

0,06
10

0,306

0,035
0,035
0,035

0,06
10

0,265

0,025
0,0035
0,0035

110 120

XD.0000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT LẮP DỰNG CỐT THÉP
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị, kéo thẳng thép, nắn, uốn, buộc bằng thủ công theo đúng, yêu cầu kỹ thuật.
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
XD.1100 CỐT THÉP MÓNG
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 ≤ 18 >18
XD.11 Cốt thép móng Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 3,7/7

Kg
kg

công

102
2,142

2,44

107
2,142

2,08

107
2,142

1,66

10 20 30

XD.1200 CỐT THÉP BỆ MÁY
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 ≤ 18 >18
XD.12 Cốt thép bệ
máy
Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 3,7/7

Kg
kg

công

102
2,142

2,55

107
2,142

2,31

107
2,142

2,10

10 20 30

XD.1300 CỐT THÉP TƯỜNG
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 >18 >18
XD.13 Cốt thép tường Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 4,0/7

kg
kg

công

102
2,142

2,43

107
2,142

1,90

107
2,142

1,50

10 20 30

XD.1400 CỐT THÉP CỘT
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 ≤ 18 >18
XD.14 Cốt thép cột Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 4,0/7

kg
kg

công

102
2,142

2,67

107
2,142

2,09

107
2,142

1,82

10 20 30

XD.1500 CỐT THÉP XÀ DẦM, GIẰNG
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 ≤ 18 >18
XD.15 Cốt thép xà dầm, giằng Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 4,0/7

kg
kg

công

102
2,142

3,71

107
2,142

2,04

107
2,142

1,57

10 20 30

XD.1600 CỐT THÉP LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNG
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 >10
XD.16 Cốt thép lanh tô, lanh tô liền mái hắt máng nước, tấm đan, ô văng Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 4,0/7

kg
kg

công

102
2,142

3,56

107
2,142

3,24

10 20

XD.1700 CỐT THÉP SÀN MÁI
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 >10
XD.17 Cốt thép sàn mái Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 3,7/7

kg
kg

công

102
2,142

2,75

107
2,142

2,50

10 20

XD.1800 CỐT THÉP CẦU THANG
Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤ 10 ≤ 18 >18
XD.18 Cốt thép cầu thang Vật liệu
Thép tròn
Dây thép

Nhân công 4,0/7

kg
kg

công

102
2,142

3,57

107
2,142

3,25

107
2,142

2,95

10 20 30

XD.1900 CỐT THÉP MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦU TRÊN CẠN
Đơn vị tính : 100kg

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤10 ≤18 >18
XD.19 Vật liệu
Thép tròn
Dây thép
Que hàn

Nhân công: 4,3/7

Máy thi công
Máy hàn 23 KW
Cần cẩu 16T

kg
kg
kg

công

ca
ca

102
2,142

2,71


0,014

107
1,428
0,65

1,88

0,18
0,01

107
1,428
0,693

1,58

0,20
0,01

10 20 30

XD.2000 CỐT THÉP MÓNG, MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦU DƯỚI NƯỚC
Đơn vị tính : 100kg

Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị Đường kính cốt thép (mm)
≤10 ≤18 >18
XD.20 Vật liệu
Thép tròn
Dây thép
Que hàn

Nhân công: 4,3/7

Máy thi công
Máy hàn 23KW
Cần cẩu 16 T
Xà lan 200T
Tàu kéo 150CV

kg
kg
kg

công

ca
ca
ca
ca

102
2,142

3,36


0,015
0,008
0,003

107
1,428
6,5

2,34

0,18
0,012
0,008
0,003

107
1,428
6,93

1,95

0,2
0,012
0,008
0,003

10 20 30

XE.0000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN CHO BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ
I- YÊU CẦU KỸ THUẬT:
– Ván khuôn cho công tác bê tông đổ tại chỗ phải bảo đảm chịu được trọng lượng, áp lực, các tải trọng di động trong quá trình đổ bê tông.
– Đảm bảo đúng hình dáng, kích thước, vị trí của kết cấu theo bản vẽ thiết kế.
– Đảm bảo vững chắc, kín khít, không biến hình và mất nước xi măng khi đổ bê tông.
II- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
– Gỗ chống trong định mức ván khuôn tính theo loại gỗ có kích thước tiêu chuẩn và phương thức chống từng loại kết cấu trong định mức sử dụng vật tư hiện hành.
– Gỗ ván trong định mức là loại gỗ có kích thước tiêu chuẩn qui định trong định mức sử dụng vật tư hiện hành.
– Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn được tính cho 1m2 diện tích mặt bê tông từng loại kết cấu cần sử dụng ván khuôn.
– Nếu trên bề mặt kết cấu bê tông có diện tích chỗ rỗng ≤0,5m2 sẽ không trừ đi diện tích ván khuôn và không được tính thêm ván khuôn cho bề mặt thành, gờ xung quanh chỗ rỗng.
III- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC:
– Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công.
– Chọn gỗ ván, nẹp, đinh… mang đến nơi sản xuất và lắp dựng.
– Cưa, rọc, cắt, nối gỗ ván. Khoan bắt vít bu lông ( nếu có ) đóng nẹp, ghép ván thành tấm theo đúng yêu cầu.
– Lắp đặt ván khuôn, văng chống vững chắc theo đúng vị trí, kích thước thiết kế.
– Kiểm tra và điều chỉnh.
– Trám, chèn khe hở.
– Tháo dỡ, xếp gọn ván khuôn.
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
XE.1000 VÁN KHUÔN GỖ
XE.1100 MÓNG DÀI, BỆ MÁY
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XE.11 Móng dài, bệ máy Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

m3
m3
m3
kg
%

công

0,011
0,0009
0,0046
0,12
1

0,15

10

XE.1200 MÓNG CỘT
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Móng tròn,
đa giác
Móng vuông, chữ nhật
XE.12 Móng cột Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

m3
m3
m3
kg
%

công

0,012
0,0025
0,004
0,18
1

0,54

0,011
0,0021
0,0033
0,15
1

0,33

10 20

XE.1300 CỘT, MỐ, TRỤ
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tròn, elíp Vuông, chữ nhật
XE.13 Cột, mố, trụ Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
m3
m3
kg
%

công

0,012
0,0019
0,0062
0,22
1

0,87

0,011
0,0015
0,005
0,15
1

0,35

10 20

XE.1400 XÀ DẦM, GIẰNG
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XE.14 Xà dầm, giằng Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
m3
m3
kg
%

công

0,011
0,0019
0,0096
0,143
1

0,38

10

XE.1500 TƯỜNG
Đơn vị tính:1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dầy (cm)
≤ 45 > 45
XE.15 Tường Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Bu lông M16
Đinh
Đinh đỉa
Dây thép
Tăng đơ F 14
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
m3
m3
cái
kg
cái
kg
cái
%

công

0,011
0,0019
0,0036

0,1713



0,5

0,31

0,011
0,0019
0,0046
0,026
0,046
0,1026
0,114
0,051
1

0,36

10 20

XE.1600 SÀN MÁI, LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sàn, mái Lanh tô,lanh tô liền mái hắt,máng nước, tấm đan
XE.16 Sàn mái, lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà nẹp
Gỗ chống
Đinh
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
m3
m3
kg
%

công

0,011
0,0011
0,0067
0,081
1

0,3

0,011
0,0011
0,0067
0,081
1

0,31

10 20

XE.1700 CẦU THANG
Đơn vị tính: 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XE.17 Cầu thang Vật liệu
Gỗ ván
Gỗ đà,chống
Đinh
Đinh đỉa
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m3
m3
kg
cái
%

công

0,012
0,0145
0,169
0,319
1

0,50

10

Chương 4:
CÔNG TÁC LÀM MÁI
I – YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Lợp ngói máy phải khớp mộng, xâu lỗ bằng dây thep nhỏ, buộc ngói vào li tô.
– Lợp ngói 75viên/m2 (ngói vẩy cá) hàng trên phủ 2/3 hàng dưới.
– Lợp Fibrô xi măng, tôn múi, tấm nhựa thì móc sắt phải ôm chặt xà gồ, êcu phải đệm băng rông đen cao su dày ≤3mm
II – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
– Công tác làm bờ nóc, bờ chảy, sắp nóc trên mái bằng gạch, ngói được định mức riêng.
– Trường hợp không sử dụng tấm úp nóc khi lợp mái Fibrô xi măng, tấm tôn, tấm nhựa thì không tính lượng hao phí vật liệu để úp nóc đã được định mức và mức hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 0,9
II- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, đưa lên mái.
– Đục lỗ tấm tôn, tấm nhựa, Fibrô xi măng, đặt móc sắt.
– Trộn vữa (đối với công tác làm bờ chảy, bờ nóc), lợp mái, buộc dây thép (đối với mái lợp ngói), bắt bu lông (đối với mái lợp tôn, tấm nhựa, tấm Fibrô xi măng)
– Kiểm tra hoàn thiện đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn nơi làm việc.
XF.1100 LỢP MÁI NGÓI 22V/M2
XF.1200 LỢP MÁI NGÓI 13V/M2
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ngói 22v/m2 Ngói 13v/m2
Đóng li tô Lợp mái Đóng li tô Lợp mái
XF.11

XF.12

– Lợp mái
ngói 22v/m2

– Lợp mái
ngói 13v/m2

Vật liệu
Li tô 3x3cm
Ngói
Đinh 6cm
Dây thép

Nhân công 4/7

m
viên
Kg
Kg

công

4,73

0,053

0,14


22

0,0255

0,15

3,36

0,0302

0,12


14

0,0255

0,13

10 20 10 20

XF.1300 DÁN NGÓI MŨI HÀI TRÊN MÁI NGHIÊNG BÊ TÔNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XF.13 – Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông Vật liệu
Ngói mũi hài
Vữa

Nhân công 4/7

viên
m3

công

75
0,025

0,85

10

XF.1400 ĐẢO NGÓI 22V/M2, NGÓI 13V/M2, NGÓI 75V/M2
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Loại ngói
22v/m2 13v/m2 75v/m2
XF.14 Đảo ngói Nhân công 4/7 công 0,23 0,18 0,3
10 20 30

XF.1500 LỢP MÁI NGÓI 75V/M2
XF.1600 LỢP MÁI NGÓI ÂM DƯƠNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ngói 75v/m2 Ngói âm dương
Đóng li tô Lợp mái Đóng li tô Lợp mái
XF.15 – Lợp mái ngói 75v/m2 Vật liệu
Li tô 3x3cm
m 8,5 78 9,0
XF.16 – Lợp mái ngói âm dương Ngói
Đinh

Nhân công 4/7

viên
Kg

công


0,07

0,15

0,23


0,07

0,16

85

0,23

10 20 10 20

XF.1700 LỢP MÁI FIBRÔ XI MĂNG, TẤM TÔN, TẤM NHỰA
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Loại tấm lợp
Fibrô xi măng Tấm tôn Tấm nhựa
XF.171

XF.172

XF.173

– Lợp mái
Fibrô xi măng

– Lợp mái tôn

– Lợp tấm nhựa

Vật liệu
Fibrô xi măng
Tôn múi
Tấm nhựa
Fibrô úp nóc
Tôn úp nóc
Đinh
Móc sắt đệm

Nhân công 4/7

m2
m2
m2
m
m
Kg
cái

công

1,60


0,08

0,018
2,20

0,21


1,40


0,08

3,2

0,15



1,40

0,08

3,0

0,14

1 1 1

XF.2000 XÂY BỜ NÓC HOẶC CON LƯƠN TRÊN MÁI BẰNG GẠCH CHỈ, GẠCH THẺ
XF.2100 XÂY BẰNG GẠCH CHỈ
XF.2200 XÂY BẰNG GẠCH THẺ
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây bờ nóc hoặc con lươn trên mái bằng gạch chỉ (kể cả trát) Xây bờ nóc hoặc con lươn trên mái bằng gạch thẻ
Trát rộng 5cm Trát rộng 10cm
XF.21

XF.22

Xây bờ nóc hoặc con lươn trên mái bằng gạch chỉ
Xây bờ nóc hoặccon lươn trên mái bằng gạch thẻ
Vật liệu
Gạch chỉ
Gạch thẻ
Vữa xi măng

Nhân công 4/7

viên
viên
m3

công

28,0

0,0315

0,18

6,00
0,00494

0,13

12,00
0,00809

0,14

10 10 20

XF.3100 XÂY BỜ NÓC BẰNG NGÓI BÒ
XF.3200 XÂY BỜ CHẢY BẰNG GẠCH CHỈ
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Xây bờ nóc bằng ngói Xây bờ chảy bằng gạch chỉ
XF.31

XF.32

-Xây bờ nóc bằng ngói bò

Xâybờ chảy bằng gạch chỉ

Vật liệu
Ngói bò
Gạch chỉ
Vữa xi măng

Nhân công 4/7

viên
viên
m3

công

3,0

0,00735

0,06


14,0
0,021

0,08

10 10

Chương 5:
CÔNG TÁC TRÁT, LÁNG
XG.0000 CÔNG TÁC TRÁT
I – YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Trước khi trát phải chải, rửa mặt dầm, trần, tường. Dầm, trần bê tông phải được băm nhám trước khi trát. Trát trên kết cấu cũ phải được làm sạch lớp vữa cũ và làm ẩm kết cấu (công tác đục phá lớp vữa cũ được tính riêng).
– Mặt trát phải phẳng, nhẵn, không có vết nứt, lồi lõm hoặc giáp lai.
– Vữa phải bám chặt vào tường, khi khô gõ không có tiếng kêu “bồm bộp”.
II – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
– Khi trát các kết cấu của công trình chịu nước và các kết cấu phức tạp khác (như: Tường cong, nghiêng vặn vỏ đỗ, trần vòm, cột trụ có rãnh kẻ trang trí …) thì mức hao phí nhân công của định mức tương ứng được nhân với hệ số trong bảng sau đây :

Số TT Điều kiện trát Hệ số
1 Trát các kết cấu của công trình chịu nước ngầm 1,2
2 Trát các kết cấu phức tạp khác 1,3

– Nếu trát tường gạch rỗng 4 ÷ 6 lỗ thì định mức hao phí vữa tăng 10%
– Nếu trát tường có đánh màu bằng xi măng thì định mức hao phí vật liệu, nhân công được nhân với hệ số KVL= 1, 05, KNC= 1,1.
– Nếu phải bả lớp bám dính bằng xi măng lên bề mặt trước khi trát xà dầm, trần bê tông thì
định mức vật liệu, nhân công được nhân với hệ số : KVL= 1,25 và KNC= 1,2.
III – THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
– Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện làm việc.
– Chải và rửa sạch mặt tường, trần và cạo rỉ cốt thép của kết cấu bị lộ thiên ra ngoài.
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Căng dây, dẫn cốt, đánh mốc.
– Trộn vữa.
– Trát vào kết cấu.
– Kiểm tra lại bề mặt trát và sửa chữa lại các chỗ chưa đạt yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn nơi làm việc.
XG.1100 TRÁT TƯỜNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
1,0 1,5 2,0
XG.11 Trát tường Vật liệu
Vữa

Nhân công 4/7

m3

công

0,013

0,222

0,019

0,23

0,025

0,24

10 20 30

XG.1200 TRÁT TRỤ, CỘT, LAM ĐỨNG, CẦU THANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
1,0 1,5 2,0
XG.12 Trát trụ, cột
lam đứng, cầu
thang
Vật liệu
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
%

công

0,014
0,5

0,55

0,02
0,5

0,56

0,028
0,5

0,50

10 20 30

XG.1300 TRÁT XÀ DẦM, TRẦN
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
Xà dầm Trần
XG.13 Trát xà dầm, trần Vật liệu
Vữa

Nhân công 4/7

m3

công

0,19

0,50

0,19

0,45

10 20

XG.1400 TRÁT PHÀO ĐƠN, GỜ CHỈ
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát phào đơn Gờ chỉ
XG.14 Trát phào đơn, gờ chỉ Vật liệu
Vữa

Nhân công 5/7

m3

công

0,012

0,26

0,0028

0,20

10 20

XG.1500 TRÁT SÊ NÔ, MÁI HẮT, LAM NGANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát dầy 1cm
XG.15 Trát sênô, mái hắt, lam ngang Vật liệu
Vữa

Nhân công 4/7

m3

công

0,013

0,32

10

XG.2100 TRÁT VẨY TƯỜNG CHỐNG VANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát vẩy tường chống vang
XG.21 Trát vẩy tường chống vang Vật liệu
Vữa

Nhân công 4/7

m3

công

0,045

0,43

10

XG.3100 TRÁT GRANITÔ GỜ CHỈ, GỜ LỒI, ĐỐ TƯỜNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Granitô gờ chỉ, gờ lồi, đố tường dày 1cm
XG.31 Trát Granitô gờ chỉ, gờ lồi, đố tường Vật liệu
Vữa xi măng
Đá trắng nhỏ
Bột đá
Xi măng trắng
Bột màu
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
Kg
Kg
Kg
Kg
%

công

0,0017
1,42
0,71
0,77
0,011
1

0,45

10

XG.3200 TRÁT GRANITÔ TAY VỊN CẦU THANG
XG.3300 TRÁT GRANITÔ THÀNH ÔVĂNG, SÊNÔ, LAN CAN, DIỀM CHE NẰNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát tay vịn cầu thang dầy 2,5cm Trát thành ô văng, sênô ..
dầy 1 cm dầy 1,5cm
XG.32 Trát Granitô tay vịn cầu thang Vật liệu
Vữa xi măng
Đá trắng nhỏ
Bột đá
m3
Kg
Kg
0,017
19,23
12,22
0,017
14,18
7,12
0,017
16,70
9,66
XG.33 Trát Granitô thành ô văng, sênô, lan can, diềm che nắng Xi măng trắng
Bột màu
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

Kg
Kg
%

công

8,50
0,112
1

4,10

7,68
0,107
1

3,39

8,10
0,112
1

3,56

10 10 20

XG.4000 TRÁT GRANITÔ TƯỜNG, TRỤ, CỘT
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát tường Trát trụ, cột
dầy 1cm dầy 1,5cm dầy 1cm dầy 1,5cm
XG.4 Trát Granitô tường, trụ, cột Vật liệu
Vữa xi măng
Đá trắng nhỏ
Bột đá
Xi măng trắng
Bột màu
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
Kg
Kg
Kg
Kg
%

công

0,017
14,18
7,12
7,68
0,107
1

2,76

0,017
16,70
9,66
8,10
0,112
1

2,89

0,017
19,18
7,12
7,68
0,107
1

3,58

0,017
16,70
9,66
8,10
0,112
1

3,75

110 120 210 220

XG.5000 TRÁT ĐÁ RỬA TƯỜNG, TRỤ, CỘT DÀY 1CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trát tường Trát trụ, cột
XG.5 Trát đá rửa Vật liệu
Vữa xi măng
Đá trắng nhỏ
Bột đá
Xi măng trắng
Bột màu
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
Kg
Kg
Kg
Kg
%

công

0,017
15,17
8,88
8,58
0,05
0,5

1,87

0,017
15,17
8,88
8,58
0,05
0,5

2,36

110 210

XG.6000 TRÁT ĐÁ RỬA THÀNH Ô VĂNG, SÊNÔ, LAN CAN, DIỀM CHẮN NẮNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XG.6 Trát đá rửa thành ô văng, sênô, lan can diềm chắn nắng Vật liệu
Vữa xi măng
Đá trắng nhỏ
Bột đá
Xi măng trắng
Bột màu
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
Kg
Kg
Kg
Kg
%

công

0,028
19,43
8,98
8,78
0,071
0,5

2,52

110

XH.0000 CÔNG TÁC LÁNG VỮA
I – YÊU CẦU KỸ THUẬT.
– Trước khi láng phải băm nhám, chải rửa sạch phần diện tích cần láng.
– Mặt láng phải phẳng, không tạo gờ so với mặt láng của kết cấu cũ.
– Chỉ thực hiện đánh màu khi mặt láng đã se lại
II- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC:
– Chuẩn bị dụng cụ làm việc, căng dây lấy cốt làm mốc.
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Trộn vữa, láng vữa, đánh màu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn nơi làm việc.
XH.1100LÁNG NỀN SÀN KHÔNG ĐÁNH MÀU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
2,0 3,0
XH.11 Láng nền sàn không đánh màu Vật liệu
Vữa

Nhân công 4/7

m3

công

0,028

0,10

0,039

0,12

10 20

XH.1200 LÁNG NỀN SÀN CÓ ĐÁNH MÀU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày (cm)
2,0 3,0
XH.12 Láng nền sàn có đánh màu Vật liệu
Vữa
Xi măng PCB30

Nhân công 4/7

m3
Kg

công

0,028
0,304

0,15

0,039
0,304

0,16

10 20

XH.1300 LÁNG SÊNÔ, MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, BỂ NƯỚC, GIẾNG NƯỚC, GIẾNG CÁP, MÁNG CÁP, MƯƠNG RÃNH, HÈ ĐƯỜNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sênô, mái hắt, máng nước dày 1cm Bể nước, giếng nước, giếng cáp dày
2cm
Máng cáp, mương rãnh dày
1cm
Hè dày 3cm
XH.13 Láng sênô, mái hắt, máng nước, bể nước, giếng nước, giếng cáp, Vật liệu
Vữa
Xi măng PCB30

Nhân công 4/7

m3
Kg

công

0,014

0,20

0,024
0,306

0,53

0,014

0,36

0,04
0,304

0,17

10 20 30 40

XH.1400 LÁNG CẦU THANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Láng cầu thang
Cầu thang thường Xoáy trôn ốc
XH.14 Láng cầu thang Vật liệu
Vữa
Xi măng PCB30

Nhân công 4/7

m3
Kg

công

0,028

0,28

0,028
0,38

0,34

10 20

Ghi chú :
– Khi láng cầu thang có gờ mũ ở bậc thì định mức hao phí vật liệu được nhân với hệ số KNC = 1,1, định mức nhân công được nhân hệ số KNC = 1,3
XH.2100 LÁNG GRANITÔ NỀN, SÀN, CẦU THANG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Nền, sàn Cầu thang
XH.21 Láng granitô nền, sàn, cầu thang Vật liệu
Đá trắng
Bột đá
Bột màu
Xi măng trắng

Nhân công 4/7

Kg
Kg
Kg
Kg

công

12,12
5,684
0,071
5,71

2,28

16,58
9,59
0,11
0,59

4,16

10 20

Chương 6:
CÔNG TÁC ỐP, LÁT GẠCH, ĐÁ
I – CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁ
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Gạch ốp không cong vênh, bẩn ố, mờ men.
– Mặt ốp phẳng, các cạnh góc phải thẳng sắc.
– ốp gạch, đá đúng kỹ thuật, kích thước, đảm bảo hình hoa, mầu sắc. ốp đá phải có liên kết giữa viên đá ốp vào mặt ốp.
– Mạch ốp ngang bằng, thẳng đứng.
– Miết mạch xong phải lau sạch mặt ốp không còn vết vữa.
2- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Trộn vữa, trát vữa lót, ốp gạch, đá bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật
– Thu dọn nơi làm việc
II – CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁ
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Trước khi lát phải tưới nước mặt lát bằng nước thường hoặc nước xi măng.
– Gạch phải làm ẩm, nếu dùng gạch cũ thì phải cạo sạch vữa (công tác cạo vữa tính riêng)
– Phải căng dây làm mốc hoặc lát hàng gạch, đá mẫu cho thẳng hàng. Thông mạch giữa các phòng, đảm bảo độ dốc thoát nước.
– Trải lớp vữa lát, chiều dày lớp vữa lót đối với gạch men sứ ≤ 1cm, gạch lá nem, gạch xi măng và các loại gạch, đá lát khác ≤ 2cm.
– Lát gạch, đá phải đảm bảo đúng hình hao văn và mầu sắc.
– Đảm bảo mạch vữa quy định đối với gạch lá nem ≤ 5mm, gạch men sứ, gạch xi măng và các loại gạch, đá lát khác ≤ 2mm, đối với gạch chỉ, gạch thẻ ≤ 10mm.
2- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ làm việc.
– Vận chuyển, vật liệu trong phạm vi 30m
– Dọn mặt nền, lấy cốt, căng dây làm mốc, trộn vữa, lát gạch đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật
– Thu dọn nơi làm việc.
XI.0000 CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁ
XI.1000 ỐP GẠCH XI MĂNG 20X20; 20X10 CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ốp tường gạch 20x20cm Ốp trụ, cột gạch 20x20cm Ốp chân tường gạch 20x10cm
XI.1 ốp gạch xi măng 20×20 cm, 20×10 cm Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg

công

26
0,014
0,101

0,68

28
0,019
0,121

1,09

53
0,019
0,121

1,15

110 210 310

XI.2000 ỐP GẠCH MEN SỨ 20X15; 20X20; 20X30CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị ốp tường
Gạch 20x15cm Gạch 20x20cm Gạch 20x30cm
XI.2 ốp tường gạch
men sứ
Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg
%

công

36
0,018
0,242
1

0,91

26
0,018
0,232
1

0,84

18
0,018
0,232
1

0,70

110 120 130

Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị ốp trụ, cột
Gạch 20x15cm Gạch 20x20cm Gạch 20x30cm
XI.2 ốp trụ, cột gạch men sứ Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg
%

công

36
0,018
0,242
1,5

1,14

26
0,18
0,232
1,5

1,12

18
0,8
0,232
1,5

1,04

210 220 230

XI.3000 ỐP GẠCH MEN SỨ 15X15; 11X11CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị ốp tường Trụ, cột
Gạch 15x15cm Gạch 11x11cm Gạch 15x15cm Gạch 11x11cm
XI.3 Ốp gạch
men sứ
Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg

công

46
0,017
0,242

0,87

84
0,028
0,353

0,92

46
0,017
0,242

1,36

84
0,028
0,353

1,44

110 120 210 220

XI.4000 ỐP GẠCH ĐẤT SÉT NUNG, GẠCH XI MĂNG 6X20 CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ốp tường Ốp trụ, cột
XI.4 ốp gạch đất sét nung, gạch xi măng 6x20cm Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng PCB30

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg

công

85
0,017
0,353

1,01

85
0,017
0,353

1,12

110 210

XI.5000 ỐP GẠCH GỐM TRÁNG MEN 3X10 CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ốp tường Ốp trụ, cột
XI.5 Ốp gạch gốm tráng men 3x10cm Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng

Nhân công 4,5/7

viên
m3
Kg

công

341
0,017
1,5

1,82

341
0,017
1,5

2,56

110 210

XI.6000 ỐP GẠCH VỈ VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XI.6 ốp gạch vỉ vào các kết cấu Vật liệu
Gạch vỉ
Vữa
Xi măng trắng

Nhân công 4,5/7

m2
m3
Kg

công

1,02
0,018
2,02

0,7

110

XI.7000 ỐP ĐÁ CẨM THẠCH, HOA CƯƠNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ốp tường Ốp trụ, cột
Kích thước đá (cm)
20×20 30×30 40×40 20×20 30×30 40×40
XI.7 Ốp đá cẩm thạch, hoa cương Vật liệu
Đá
Vữa
Xi măng trắng
Móc sắt
Thép tròn F ≤10mm
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
m3
Kg
cái
Kg
%

công

1,02
0,035
0,51


0,1

1,78

1,02
0,035
0,35
44
3,0
0,1

2,05

1,02
0,035
0,25
24
2,1
0,1

1,82

1,02
0,035
0,51


0,1

2,16

1,02
0,035
0,35
44
3,0
0,1

2,84

1,02
0,035
0,25
24
2,1
0,1

2,33

110 120 130 210 220 230

XK.0000 CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁ
XK.1100 LÁT GẠCH CHỈ 6,5X10X22 CM
XK.1200 LÁT GẠCH THẺ 5X10X20 CM, 4X8X19CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch chỉ 6,5x10x22 cm Gạch thẻ
5x10x20 cm 4x8x19cm
XK.1 Lát gạch chỉ
Lát gạch thẻ
Vật liệu
Gạch
Vữa
Vữa lót

Nhân công 4/7

viên
m3
m3

công

41
0,028
0,0255

0,196

45
0,030
0,0255

0,22

60
0,04
0,0255

0,30

110 210 220

XK.2100 LÁT GẠCH LÁ NEM
XK.2200 LÁT GẠCH XI MĂNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch lá nem 20x20cm Gạch xi măng
Kích thước (cm)
30×30 20×20 10×10
XK.21 Lát gạch lá nem Vật liệu
Gạch
Vữa
viên
m3
26
0,028
12
0,028
26
0,022
105
0,022
XK.22 Lát gạch xi măng Xi măng trắng
Xi măng PCB30
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

Kg
Kg
%

công


0,2
1

0,2

0,12

1

0,23

0,20

1

0,24

0,40

1

0,25

10 10 20 30

XK.3100 LÁT GẠCH CERAMIC VÀ GRANIT NHÂN TẠO
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước gạch (cm)
Gạch 30×30 Gạch 40×40 Gạch 50×50
XK.31 Lát gạch ceramic và granit nhân tạo Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

viên
m3
Kg
%

công

12
0,028
0,35
0,5

0,56

7
0,028
0,25
0,5

0,45

4
0,028
0,15
0,5

0,33

10 20 30

XK.4000 LÁT GẠCH SÂN, NỀN ĐƯỜNG, VỈA HÈ
Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
– Trộn vữa, lát gạch, miết mạch đánh độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế sữa chữa cụ thể.
– Bảo đảm an toàn giao thông
– Phần móng tính riêng.
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch xi măng (cm) Gạch lá dừa (cm) Gạch XM tự chèn chiều dày (cm)
30×30 40×40 10×20 20×20 3,5 5,5
XK.41 Lát gạch xi măng Vật liệu
Gạch xi măng
viên 12 7
XK.42 Lát gạch lá dừa. Gạch lá dừa
Gạch tự chèn
Vữa lót
Vữa miết mạch
viên
m2
m3
m3


0,0255


0,0255
45

0,0255
0,0027
26

0,0255
0,0015

1,02


10,2

XK.43 Lát gạch xi măng tự chèn Xi măng PCB30

Nhân công 4,3/7

Kg

công

0,12

0,29

0,081

0,26

0,27

0,24

0,2

0,23

10 20 10 20 10 20

XK.5100 LÁT ĐÁ CẨM THẠCH, HOA CƯƠNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước đá (cm)
20×20 30×30 40×40
XK.51 Lát đá cẩm thạch, hoa cương Vật liệu
Đá
Vữa
Xi măng trắng

Nhân công 4,3/7

m2
m3
Kg

công

1,02
0,023
0,51

0,6

1,02
0,023
0,354

0,53

1,02
0,023
0,253

0,45

10 20 30

XK.6100 LÁT GẠCH CHỐNG NÓNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Kích thước gạch (mm)
Gạch 4 lỗ 22×10,5×15 Gạch 6 lỗ 22x15x10,5 Gạch 10 lỗ 22x22x10,5
XK.61 Lát gạch chống nóng Vật liệu
Gạch
Vữa miết mạch
Vữa lót

Nhân công 3,7/7

viên
m3
m3

công

41
0,0075
0,0255

0,28

30
0,0050
0,0255

0,26

22
0,0055
0,0255

0,24

10 20 30

XK.7100 LÁT GẠCH MEN SỨ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Gạch men sứ 15×15 cm Gạch men sứ 11×11 cm
XK.71 Lát gạch men sứ Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

viên
m3
Kg
%

công

46
0,018
0,242
1

0,26

84
0,023
0,354
1

0,28

10 20

XK.8100 LÁT GẠCH VỈ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XK.81 Lát gạch vỉ Vật liệu
Gạch
Vữa
Xi măng trắng
Vật liệu khác

Nhân công 4,3/7

m2
m3
Kg
%

công

1,02
0,023
2,02
1

0,28

10

Chương 7:
CÔNG TÁC LÀM TRẦN, LÀM MỘC TRANG TRÍ THÔNG DỤNG
I- YÊU CẦU KỸ THUẬT
– Gỗ làm dầm trần là gỗ đã được gia công phù hợp kết cấu của trần.
– Nếu dùng lại gỗ cũ sau khi tháo dỡ trần thì phải được sự chỉ định của đơn vị tư vấn thiết kế.
– Gia công lắp dựng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
II- THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Đo kích thước lấy mẫu, cắt gia công theo yêu cầu kỹ thuật.
– Lắp dựng hoàn chỉnh 1 đơn vị sản phẩm.
– Kiểm tra và thu dọn nơi làm việc.
Công tác gia công, lắp dựng gỗ dầm trần, dầm sàn được tính theo định mức riêng
XL.1100 LÀM TRẦN VÔI RƠM
XL.1200 LÀM TRẦN MÈ GỖ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trần vôi rơm Trần mè gỗ
XL.11

XL.12

Làm trần vôi rơm

Làm trần mè gỗ

Vật liệu
Gỗ xẻ (3x1cm)
Vôi
Đinh các loại
Rơm
Vữa
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

m3
Kg
Kg
Kg
m3
%

công

0,024
6,12
0,106
2,0
0,013

0,38

0,037
6,12
0,15
2,0
0,044
1

0,20

10 10

XL.2100 LÀM TRẦN GIẤY ÉP CỨNG, LÀM TRẦN VÁN ÉP
XL.2200 LÀM TRẦN FIBRÔ XI MĂNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trần giấy ép cứng, trần ván ép Trần Fibrô xi măng
XL.21 Làm trần giấy ép cứng, trần ván ép Vật liệu
Giấy ép, ván ép
m2 1,15
XL.22 Làm trần Fibrô xi măng Fibrrô xi măng
Gỗ nẹp
Đinh các loại

Nhân công 4/7

m2
m
Kg

công


4
0,07

0,21

1,15
4
0,07

0,22

10 10

XL.3100 LÀM TRẦN CÓT ÉP
XL.3200 LÀM TRẦN GỖ DÁN
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Trần cót ép Trần gỗ dán
XL.31

XL.32

Làm trần cót ép

Làm trần gỗ dán

Vật liệu
Cót ép
Gỗ dán
Gỗ nẹp
Định các loại

Nhân công 4/7

m2
m2
m
Kg

công

1,15

4,0
0,07

0,21


1,15
4,0
0,07

0,23

10 10

XL.4100 LÀM TRẦN BẰNG TẤM TRẦN THẠCH CAO HOA VĂN 50X50CM, 63X41CM
XL.4200 LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA HOA VĂN 50X50CM, 63X41CM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Tấm trần thạch cao Tấm trần nhựa
XL.41 Làm trần bằng tấm trần thạch cao hoa văn Vật liệu
Thép góc
Thép tròn
Tấm trần thạch cao
Kg
Kg
m2
2,5
2,0
1,05


XL.42 Làm trần bằng tấm nhựa hoa văn Tấm nhựa
Nẹp gỗ
Đinh các loại
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
m
Kg
%

công




3,0

2,10

1,05
4,0
0,07
3,0

0,88

10 10

XL.5100 LÀM TRẦN LAMBRIS GỖ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Lambris gỗ
Dày 1,0cm Dày 1,5cm
XL.51 Làm trần Lambris gỗ Vật liệu
Gỗ ván làm Lambris
Đinh các loại

Nhân công 4,5/7

m3
Kg

công

0,013
0,09

2,1

0,019
0,09

2,1

10 20

LÀM VÁCH NGĂN BẰNG VÁN ÉP
LÀM VÁCH NGĂN BẰNG GỖ VÁN GHÉP KHÍT
LÀM VÁCH NGĂN BẰNG GỖ VÁN CHỒNG MÍ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Vách ngăn ván ép Gỗ ván ghép khít Gỗ ván chồng mí
Chiều dày gỗ (cm)
1,5 2,0 1,5 2,0
XL.6 Làm vách ngăn bằng:
-Ván ép
-Gỗ ván ghép khít
-Gỗ ván chồng mí
Vật liệu
Gỗ xẻ
Ván ép
Đinh các loại

Nhân công
4,5/7

m3
m2
Kg

công

0,0016
1,15
0,15

0,42

0,018

0,15

0,54

0,024

0,15

0,54

0,021

0,15

0,81

0,026

0,15

0,81

110 210 220 310 320

GIA CÔNG VÀ ĐÓNG CHÂN TƯỜNG BẰNG GỖ
GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT TAY VỊN CẦU THANG BẰNG GỖ
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chân tường Tay vịn cầu thang
Kích thước (cm)
2×10 2×20 8×10 8×14
XL.71 Gia công và đóng chân tường bằng gỗ Vật liệu
Gỗ xẻ
m3 0,0024 0,0048 0,0096 0,014
XL.72 Gia công và lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ Vật liệu khác

Nhân công 5/7

%

công

5,0

0,25

5,0

0,30

5,0

0,60

5,0

0,73

10 20 10 20

XL.7300 GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KHUNG GỖ ĐỂ ĐÓNG LƯỚI, VÁCH NGĂN
XL.7400 GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG GỖ DẦM SÀN, DẦM TRẦN
Đơn vị tính : 1m3

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Khung gỗ để đóng lưới, vách ngăn Khung gỗ dầm sàn, dầm trần
XL.73 Gia công và lắp dựng khung gỗ để đóng lưới, vách ngăn. Vật liệu
Gỗ xẻ
m3 1,17 1,17
XL.74 – Gia công và lắp dựng khung gỗ dầm sàn, dầm trần Đinh các loại

Nhân công 4,5/7

Kg

công

3,0

12

3,0

15

10 10

XL.7500 LÀM MẶT SÀN GỖ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ván dầy 2cm Ván dầy 3cm
XL.75 Làm mặt sàn gỗ Vật liệu
Gỗ xẻ
Đinh các loại

Nhân công 4,5/7

m3
Kg

công

0,024
0,15

1,38

0,037
0,15

1,38

10 20

Ghi chú :
Nếu ván sàn đóng theo hình xương cá, tạo hình trang trí theo mẫu thiết kế thì nhân công tăng 0,15 công/m2
7600 LÀM TƯỜNG LAMBRIS GỖ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Ván dầy 2cm Ván dầy 3cm
XL.76 Làm tường lambris gỗ Vật liệu
Gỗ xẻ
Đinh các loại

Nhân công 5/7

m3
Kg

công

0,013
0,15

1,72

0,019
0,15

1,72

10 20

XL.7700 GIA CÔNG VÀ ĐÓNG MẮT CÁO BẰNG NẸP GỖ 3X1CM
XL.7800 GIA CÔNG VÀ ĐÓNG DIỀM MÁI BẰNG GỖ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Đóng mắt cáo Đóng diềm mái
Kích thước lỗ (cm) Chiều dày (cm)
5×5 10×10 2 3
XL.77 Gia công và đóng mắt cáo bằng nẹp gỗ. Vật liệu
Gỗ xẻ
m3 0,011 0,0074 0,024 ,037
XL.78 Gia công và đóng diềm mái bằng gỗ Đinh các loại

Nhân công 4,5/7

kg

công

0,2

1,26

0,2

1,11

0,1

0,45

0,1

0,5

10 20 10 20

XL.8100 DÁN FOOCMICA VÀO CÁC KẾT CẤU DẠNG TẤM
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XL.81 Dán Foocmica vào các kết cấu dạng tấm Vật liệu
Foocmica
Keo dán
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
kg
%

công

1,15
0,15
3,0

0,15

10

XL.8200 DÁN FOOCMICA VÀO CÁC KẾT CẤU DẠNG CHỈ RỘNG ≤ 3CM
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XL.82 Dán Foocmica vào các kết cấu dạng chỉ rộng ≤ 3cm Vật liệu
Foocmica
Keo dán
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
kg
%

công

0,0035
0,0054
3,0

0,08

10

Chương 8:
CÔNG TÁC QUÉT VÔI, NƯỚC XI MĂNG, NHỰA BI TUM, BẢ, SƠN, ĐÁNH VECNI KẾT CẤU GỖ VỠ MỘT SỐ CÔNG TÁC KHÁC
XM.0000 QUÉT VÔI, NƯỚC XI MĂNG, NHỰA BITUM, BẢ CÁC KẾT CẤU
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Trước khi thực hiện công việc này phải làm sạch lớp vôi, lớp nước xi măng, lớp nhựa bi tum, lớp sơn trên kết cấu đã bả.
– Công tác làm sạch bề mặt kết cấu trước khi thực hiện công việc nói trên được tính riêng.
– Các chỗ sứt mẻ, lỗ trên bề mặt kết cấu phải được trám vá lại.
2- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Kiểm tra, trám, vá lại bề mặt kết cấu (nếu có). Lọc vôi, pha màu, quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả các kết cấu theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Thu dọn nơi làm việc.
XM.1100 QUÉT VÔI CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị 1 nước trắng
2 nước màu
3 nước trắng
XM.11 Quét vôi Vật liệu
Bột màu
Vôi cục
Phèn chua
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Kg
Kg
Kg
%

công

0,02
0,31
0,006
1

0,05


0,322
0,006
2

0,06

10 20

XM.1300 QUÉT NƯỚC XI MĂNG
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XM.13 Quét nước xi măng Vật liệu
Xi măng PCB30
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Kg
%

công

1,143
2,0

0,029

10

XM.1400 QUÉT FILINKOTE CHỐNG THẤM MÁI, SÊNÔ, Ô VĂNG
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
– Quét 3 nước Flinkote chống thấm kết cấu bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XM.14 Quét Flinkote chóng thấm mái, sênô, ô văng Vật liệu
Flinkote
Vật liệu khác

Nhân công 3,5/7

Kg
%

công

0,75
10

0,04

10

XM.2100 CÔNG TÁC BẢ MATIT, XI MĂNG (BẢ 3 LẦN) VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bả bằng matit Bả bằng xi măng
Tường Cột, dầm trần Tường Cột, dầm trần
XM.21 Bả bằng matit, xi măng. Vật liệu
Xi măng trắng
Matit
Giấy ráp

Bột phấn
Vôi cục
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

Kg
Kg
m2

Kg
Kg
%

công


0,42
0,02



2

0,45


0,42
0,02



2

0,54

0,32

0,01

0,42
0,11
2

0,6

0,32

0,01

0,42
0,11
2

0,72

10 20 30 40

XM.2200 CÔNG TÁC BẢ HỖN HỢP SƠN+XI MĂNG TRẮNG+BỘT BẢ+PHỤ GIA
XM.2300 CÔNG TÁC BẢ VENTÔNÍT (BẢ 3 LẦN) VÀO CÁC KẾT CẤU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Bả bằng hỗn hợp sơn + xi măng trắng + bột bả + phụ gia Bả bằng Ven tô nít
Tường Cột, dầm trần Tường Cột, dầm trần
XM.22 Bả bằng hỗn hợp sơn + xi măng trắng + bột bả + phụ gia Vật liệu
Sơn
Ventônít
Bột bả
Xi măng trắng
Phụ gia
kg
kg
kg
kg
kg
0,42

0,32
0,21
0,025
0,42

0,32
0,21
0,025

1,26



1,26


XM.23 Bả bằng Ventônit vào các kết cấu Giấy ráp
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
%

công

0,02
1,5

0,50

0,02
1,5

0,60

0,02
2

0,47

0,02
2

0,56

10 20 10 20

XM.3100 QUÉT NHỰA BITUM VÀ DÁN GIẤY DẦU
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị 1 lớp giấy
1 lớp nhựa
2 lớp giấy
2 lớp nhựa
2 lớp giấy
3 lớp nhựa
3 lớp giấy
4 lớp nhựa
XM.31 Quét nhựa bi tum và dán giấy dầu Vật liệu
Nhựa bi tum số 4
Giấy dầu
Bột đá
Củi đun

Nhân công 3,7/7

Kg
m2
Kg
Kg

công

1,65
1,298
0,91
1,5

0,34

3,31
2,596
1,82
3,0

0,48

4,86
2,596
2,73
4,5

0,56

6,62
3,89
3,64
6,0

0,61

10 20 30 40

XM.3200 QUÉT NHỰA BI TUM VÀ DÁN BAO TẢI
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị 1 lớp bao tải
2 lớp nhựa
2 lớp bao tải
3 lớp nhựa
XM.32 Quét nhựa bi tum và dán bao tải Vật liệu
Nhựa bi tum số 4
Giấy dầu
Bột đá
Củi đun

Nhân công 3,7/7

Kg
m2
Kg
Kg

công

3,31
1,25
1,82
3,0

0,60

4,96
2,5
2,73
4,0

0,91

10 20

XM.4100 CHÉT KHE NỐI
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XM.41 Chét khe nối Vật liệu
Nhựa bitum số 4
Dây thừng
Củi

Nhân công 3,7/7

Kg
m
Kg

công

0,86
1,05
3,118

0,46

10

XM.5100 BƠM KEO EPOXY VÀO KHE NỨT RỘNG KHOẢNG 1MM BẰNG MÁY BƠM CẦM TAY
Thành phần công việc :
– Tẩy rửa sạch khe nứt, khoan lỗ gắn vòi bơm, thổi thông khe nứt bằng máy nén khí. Pha trộn keo, bơm keo vào khe nứt theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính : 1m

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
XA.51 Bơm keo Epoxy vào khe nứt rộng khoảng 1mm Vật liệu
Keo Epoxy
Mũi khoan ệ12mm
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Máy thi công
Máy bơm keo
Máy khoan cầm tay 0,6KW
Máy nén khí 2m3/ph

kg
cái
%

công

ca
ca
ca

0,25
0,06
5

0,25

0,16
0,02
0,08

10

XN.0000 CÔNG TÁC SƠN
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Trước khi sơn lên kết cấu gỗ phải để gỗ khô, đánh giấy nháp, cọ chổi sạch và trám matit những chỗ khuyết tật, lỗ đinh.
– Sơn lên tường, cột, dầm, trần phải làm sạch lớp bị bong, bị hoen ố.
– Sơn trên kim loại, phải cạo rỉ, lau sạch bụi, sơn lót bằng sơn chống rỉ, sơn lại phải cạo lớp sơn cũ.
– Công tác làm sạch lớp sơn cũ được tính riêng.
– Sơn theo đúng quy trình kỹ thuật.
2- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Lau chùi, đánh giấy nháp, trám matit (nếu có).
– Pha sơn, sơn đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn nơi làm việc.
XN.1000 SƠN CỬA
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sơn cửa kính Sơn cửa panô Sơn cửa chớp
2 nước 3 nước 2 nước 3 nước 2 nước 3 nước
XN.1 Sơn cửa Vật liệu
Sơn
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Kg
%

công

0,102
1,0

0,08

0,133
1,0

0,11

0,278
1,0

0,20

0,366
1,0

0,26

0,379
1,0

0,30

0,468
1,0

0,39

110 120 210 220 310 320

XN.2100 SƠN GỖ, SƠN KÍNH MỜ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sơn gỗ Sơn kính mờ 1 nước
2 nước 3 nước
XN.21 Sơn gỗ, sơn kính mờ Vật liệu
Sơn
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Kg
%

công

0,252
1,0

0,23

0,326
1,0

0,27

0,079

0,04

10 20 30

XN.3100 SƠN TƯỜNG
XN.3200 SƠN SẮT THÉP
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sơn tường Sơn sắt dẹt Sơn sắt thép các loại
2 nước 3 nước 2 nước 3 nước 2 nước 3 nước
XN.31

XN.32

Sơn tường

Sơn sắt thép

Vật liệu
Sơn
Xăng
Vật liệu khác

Nhân công 3,7/7

Kg

%

công

0,312

0,11

0,49

0,15

0,16

0,10

0,22

0,14

0,167
0,12
1,0

0,14

0,229
0,12
1,0

0,20

10 20 10 20 30 40

XN.4100 SƠN SILICÁT VÀO CÁC KẾT CẤU ĐÃ∙ BẢ
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Sơn vào tường Sơn vào cột, dầm, trần
XN.41 Sơn silicát vào các kết cấu đã bả Vật liệu
Sơn
(1 lớp lót, 2 lớp phủ)
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

Kg

%

công

0,37

1,0

0,081

0,37

1,0

0,10

10 20

XN.5000 ĐÁNH VECNI KẾT CẤU GỖ
Thành phần công việc:
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Đánh giấy nháp mặt gỗ đảm bảo độ nhẵn theo yêu cầu.
– Bả matit khe nứt, lõ xoa bột đá.
– Đánh vecni đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Pha cồn.
– Thu dọn nơi làm việc
XN.5100 ĐÁNH VECNI TAMPON
XN.5200 ĐÁNH VECNI COBALT
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Vecni Tampon Vecni cobalt
Gỗ dạng tấm Gỗ dạng thanh Gỗ dạng tấm Gỗ dạng thanh
XN.51

XN.52

Đánh vecni tampon

Đánh vecni cobanlt

Vật liệu
Phấn talic
Bột màu
Giấy nháp thô
Giấy nháp mịn
Dầu bóng
Vecni
Cồn 900
Vật liệu khác

Nhân công 5/7

Kg
Kg
m2
m2
Kg
Kg
lít
%

công

0,022
0,01
0,02
0,02

0,044
0,28
1

0,48

0,022
0,01
0,02
0,02

0,044
0,28
1

0,59

0,0022
0,01
0,02
0,02
0,17


1

0,41

0,0022
0,01
0,02
0,02
0,17


1

0,53

10 20 10 20

XN.6000 CẮT VÀ LẮP KÍNH
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Cắt kính đúng kích thước, hình dáng, tận dụng kính, tính toán sao cho khi cắt số dư còn nhỏ nhất.
– Đóng nẹp gỗ cả 4 phía của tấm kính ô cửa, ô vách theo quy định hay gắn matít tấm kính bảo đảm chặt, bằng phẳng.
2- Thành phần công việc.
– Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m
– Lau sạch tấm kính.
– Đo kích thước các ô kính, ghi lại số lượng, số loại.
– Tính toán chiều cắt.
– Cắt và lắp kính vào kết cấu bằng gắn matít hay bằng đóng nẹp gỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật, lau sạch matít.
– Thu dọn nơi làm việc
Đơn vị tính : 1m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chiều dày kính ≤7mm
Gắn bằng matít Đóng bằng nẹp gỗ vào cửa, vách gỗ
Cửa, vách dạng thường Cửa, vách dạng phức tạp
XN.6 Cắt và lắp kính Vật liệu
Kính
Matít
Đinh
Nẹp gỗ
Vật liệu khác

Nhân công 4,5/7

m2
Kg
Kg
m
%

công

1,13
0,4


1

0,25

1,13
0,4


1

0,32

1,13

0,021
3,6
1

0,22

110 120 210

XN.7100 LẮP CÁC LOẠI PHỤ KIỆN CỦA CỬA (KE, KHOÁ, CHỐT H∙M…)
1- Yêu cầu kỹ thuật
– Việc lắp ke khoá, chốt hãm quy định lắp hoàn toàn bằng vít.
– Ke lắp phải đúng vị trí, đặt chìm phẳng với mặt gỗ.
– Khoá lắp chắc chắn đúng kỹ thuật.
– Các chốt hãm lắp đầy đủ số lượng và đúng vị trí.
– Không được dùng búa đóng vít hoặc dùng đinh đóng thay vít.
2- Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Đo lấy dấu, khoan mồi, bắt vít.
– Đục lỗ, đặt khoá, đặt ke, chốt hãm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Thu dọn nơi làm việc

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Chốt ngang, dọc
(1chốt)
Crêmôn
(1bộ)
Bộ ke
(1bộ 4 cái)
Lắp ổ khoá chìm 2 tay nắm
(1bộ)
Lắp chốt dọc chìm trong cửa
(1 bộ)
Lắp móc gió
(1bộ)
Cửa sổ Cửa đi Cửa sổ Cửa đi
XN.71 Lắp các loại phụ kiện của cửa Nhân công 4/7 công 0,03 0,06 0,07 0,16 0,17 0,33 0,15 0,01
10 20 30 40 50 60 70 80

Ghi chú:
– Số lượng ke, khoá, chốt hãm … và các vật liệu khác phục vụ lắp đặt được tính riêng
XN.8000 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC TRÊN MÁI
XN.8100 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC BẰNG INOX TRÊN MÁI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, khảo sát vị trí lắp đặt, lên phương án thi công, chuẩn bị bể, vận chuyển bể lên vị
trí lắp đặt, lắp đặt đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1cái

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dung tích bể (m3)
0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
XN.81 Lắp đặt bể nước bằng Inox trên mái (kiểu Tân á) Vật liệu
Bể Inox (Kiểu Tân Á)
Gía đỡ
Cút vào nhựa F 27
Cút ra Inox F 34
Cút ra Inox F 49
Phao điện
Van xả nhựa F 27
Nắp đậy Inox
Vật liệu khác

Nhân công 4 /7

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
%

Công

1
1
2
2

1
1
1
0,5

2,0

1
1
2
2

1
1
1
0,5

2,6

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

2,8

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

3,0

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

3,2

01 02 03 04 05

Đơn vị tính: 1 cái

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dung tích bể (m3)
3,0 3,5 4,0 5,0 6,0
XN.81 Lắp đặt bể nước bằng Inox trên mái (kiểu Tân á) Vật liệu
Bể Inox (Kiểu Tân á)
Giá đỡ
Cút vào nhựa F 27
Cút ra Inox F 34
Cút ra Inox F 49
Phao điện
Van xả nhựa F 27
Nắp đậy Inox
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Bộ
Cái
Cái
%

Công

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

3,6

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

3,9

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

4,3

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

6,0

1
1
2
2
1
1
1
1
0,5

8,0

06 07 08 09 10

XN.8200 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC BẰNG NHỰA TRÊN MÁI
Thành phần công việc:
Chuẩn bị, khảo sát vị trí lắp đặt, lên phương án thi công, chuẩn bị bể, vận chuyển bể lên vị trí lắp đặt, lắp đặt đảm bảo an toàn đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn vị tính: 1cái

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dung tích bể (m3)
0,25 0,3 0,4 0,5 0,7
XN.82 Lắp đặt bể nước bằng nhựa trên mái (kiểu Đại Thành) Vật liệu
Bể nhựa (Kiểu Đại Thành)
Cút đồng F 34
Van xả nhựa F 27
Nắp đậy
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

Cái
Cái
Cái
Cái
%

Công

1
3
1
1
1,5

1,5

1
4
1
1
1,5

1,8

1
4
1
1
1,5

2,0

1
4
1
1
1,5

2,2

1
4
1
1
1,5

2,4

01 02 03 04 05

Đơn vị tính: 1cái

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dung tích bể (m3)
0,9 1,0 1,5 2,0 3,0 4,0
XN.82 Lắp đặt bể nước bằng nhựa trên mái (kiểu Đại Thành) Vật liệu
Bể nhựa (Kiểu Đại Thành)
Cút vào nhựa F 27
Cút ra đồng F 34
Van xả nhựa
Nắp đậy
Vật liệu khác

Nhân công 4/7

Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
%

Công

1
3
3
1
1
1,5

2,6

1
4
4
1
1
1,5

2,8

1
4
4
1
1
1,5

3,0

1
4
4
1
1
1,5

3,2

1
4
4
1
1
1,5

3,4

1
4
4
1
1
1,5

3,6

06 07 08 09 10 11

Chương 9:
DÀN GIÁO PHỤC VỤ THI CÔNG
I – THUYẾT MINH
– Công tác lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm và tính chất riêng biệt của công tác sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc như: Vị trí không gian của kết cấu cần sửa chữa, các yêu cầu về điều kiện thi công, yêu cầu bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn trong quá trình sửa chữa …
– Các thành phần hao phí đã được định mức bao gồm: Các hao phí cho việc lắp dựng dàn giáo để thực hiện thi công sửa chữa kết cấu và tháo dỡ nó khi hoàn thành việc sửa chữa kết cấu bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Công tác dàn giáo phục vụ thi công được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong khi tiến hành sửa chữa các kết cấu phía ngoài và phía trong của ngôi nhà, vật kiến trúc.
II – HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1- Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình đến cao độ lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện thuận lợi cho việc thi công sửa chữa kết cấu.
2- Trong định mức đã bao gồm các hao phí vật liệu làm sàn để vật liệu, thang sắt người leo
3 – Dàn giáo ngoài tính theo diện tích hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của kết cấu (hình chiếu đứng).
4 – Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi sửa chữa các kết cấu có chiều cao >3,6m và chia làm hai loại :
– Các công tác sửa chữa phần tường, cột : Dàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu đứng.
– Các công tác sửa chữa dầm, trần : Dàn giáo được tính theo diện tích hình chiếu bằng. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền, sàn trong nhà đến chiều cao 3,6m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó, cứ mỗi khoảng tăng cao 1,2m tính thêm một lớp để cộng dồn ( khoảng tăng chưa đủ 0,6m thì không tính).
5 – Diện tích dàn giáo để xây hoặc sửa chữa lại trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt cắt cột, trụ cộng với 3,6m nhân với chiều cao cột.
6 – Thời gian sử dụng dàn giáo để tính khấu hao là 1tháng, cứ kéo dài 1 tháng được bổ sung vào định mức 2% hao phí vật liệu sử dụng dàn giáo.
7- Định mức các hao phí cho công tác bảo vệ an toàn (như lưới võng an toàn …) và che chắn bảo đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công sửa chữa (nếu có) được tính riêng.
III – THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
– Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
– Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
– Bốc xếp lên phương tiện trước và sau khi sử dụng (đối với dàn giáo công cụ ) và xếp đống với dàn giáo tre
XO.1000 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNG
XO.1100 DÀN GIÁO NGOÀI
Đơn vị tính : 100m2

Mã hiệu Công tác xây lắp Thành phần hao phí Đơn vị Dàn giáo ngoài
Chiều cao (m)
12m trở xuống 20m trở xuống 30m trở xuống 45m trở xuống
XO.11 Dàn giáo ngoài Vật liệu
Gỗ ván
ống thép F48
Thang sắt người leo
Thép F18
Linh kiện thép khác
Vật liệu và phụ kiện khác

Nhân công3,5/7

Máy thi công
Ô tô tải 5tấn
Máy khác

m3
kg
chiếc
kg
kg
%

công

ca
%

0,016
3,783
0,02
5,88

30

8,27

0,23
10

0,026
6,208
0,04
6,76

30

9,08

0,23
10

0,04
9,463
0,05
6,67
4,20
30

12,73

0,23
10

0,059
15,206
0,08
9,68
4,26
30

17,58

0,35
10

10 20 30 40

Căn cứ Nghị định số 36/2003 / NĐ-CP ngày 04 tháng 04 năm 2003 của nhà nước pháp luật tính năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức tổ chức triển khai của Bộ Xây dựng. Căn cứ Nghị định số 99/2007 / NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2007 của nhà nước về Quản lý ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng công trìnhBộ Xây dựng công bố Định mức dự trù thay thế sửa chữa khu công trình thiết kế xây dựng kèm theo văn bản này để những cơ quan, tổ chức triển khai, cá thể có tương quan sử dụng vào việc lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình tại Thông tư 05/2007 / TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Xây dựng theo hướng dẫn việc lập và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình. – Định mức dự trù thay thế sửa chữa khu công trình kiến thiết xây dựng là định mức kinh tế-kỹ thuật biểu lộ mức hao phí về vật tư, lao động và máy thiết kế ( so với 1 số ít công tác làm việc sử dụng máy, thiết bị kiến thiết ) để hoàn thành xong một đơn vị chức năng khối lượng công tác làm việc xây lắp thay thế sửa chữa, như : Cạo bỏ 1 mét vuông lớp sơn, vôi cũ ; xây 1 m3 tường ; gia công lắp dựng 100 kg cốt thép trong bê tông, vá 1 mét vuông đường, thay thế sửa chữa 1 thanh ray, 1 cái tà vẹt. v.v… từ khâu chuẩn bị sẵn sàng đến khâu kết thúc công tác làm việc xây lắp bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật và tương thích với đặc thù, đặc thù riêng không liên quan gì đến nhau của công tác làm việc sửa chữa thay thế. – Công tác thay thế sửa chữa thường có khối lượng xây lắp nhỏ, kiến thiết trong điều kiện kèm theo có nhiều khó khăn vất vả, phức tạp, xen kẽ nhiều việc làm khác nhau, mặt phẳng xây đắp chật hẹp, thường phân tán, bên cạnh khu công trình đang sử dụng, vừa thay thế sửa chữa vừa sử dụng, phần nhiều dùng lao động thủ công bằng tay, nặng nhọc, hiệu suất thấp và sử dụng lượng vật tư thiết kế xây dựng không nhiều. – Trong quy trình sửa chữa thay thế không những phải bảo vệ an toàn lao động cho người lao động, còn phải bảo vệ bảo đảm an toàn cho người, phương tiện đi lại qua lại và người, những trang thiết bị đang sử dụng trong khu công trình đó và những khu công trình kế cận có tương quan. 1 – Mức hao phí vật tư : Là số lượng vật tư chính, vật tư phụ, những cấu kiện hoặc những bộ phận rời lẻ, vật tư luân chuyển cần cho việc thực thi và hoàn thành xong khối lượng công tác làm việc xây lắp thay thế sửa chữa. Số lượng vật tư đã gồm có hao hụt ở khâu xây đắp, riêng so với những loại cát thiết kế xây dựng đã kể đến hao hụt do độ dôi của cát. 2 – Mức hao phí lao động : Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp thực thi khối lượng công tác làm việc xây lắp thay thế sửa chữa và công nhân Giao hàng sữa chữa ( kể cả công nhân luân chuyển, bốc dỡ vật tư trong khoanh vùng phạm vi pháp luật trong định mức dự trù tính cho từng loại công tác làm việc xây lắp thay thế sửa chữa ). Số lượng ngày công đã gồm có cả lao động chính, phụ kể cả công tác làm việc chuẩn bị sẵn sàng, kết thúc, thu dọn hiện trường thiết kế. 3 – Mức hao phí máy xây đắp : Là số ca máy kiến thiết trực tiếp ship hàng để hoàn thành xong công tác làm việc xây lắp sửa chữa thay thế. Định mức dự trù thay thế sửa chữa khu công trình kiến thiết xây dựng gồm ba phần với 14 chương công tác làm việc được trình diễn theo nhóm, loại công tác làm việc xây lắp hoặc cấu trúc cần sửa chữa thay thế và được mã hóa thống nhất. Chương I : Công tác phá dỡ, tháo dỡ những bộ phận cấu trúc của công trìnhChương II : Công tác xây đá, gạchChương III : Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗChương IV : Công tác làm máiChương V : Công tác trát, lángChương VI : Công tác ốp, lát gạch, đáChương VII : Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụngChương VIII : Công tác quét vôi, nước xi-măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh vecni cấu trúc gỗ và một số ít công tác làm việc khácChương IX : Dàn giáo ship hàng thi côngChương X : Công tác luân chuyển vật tư, phế thảiChương XI : Công tác thay thế sửa chữa cầu đường giao thông bộChương XII : Công tác thay thế sửa chữa đường bộChương XIII : Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ những cấu kiện của dầm thép cầu đường giao thông sắtChương XIV : Công tác thay thế sửa chữa đường sắtMỗi loại công tác làm việc xây lắp sửa chữa thay thế trong định mức được trình diễn tóm tắt : Thành phần việc làm, điều kiện kèm theo kỹ thuật, điều kiện kèm theo xây đắp, giải pháp thiết kế và được xác lập theo đơn vị chức năng tính tương thích để triển khai công tác làm việc sửa chữa thay thế đó. Các thành phần hao phí trong định mức dự trù được xác lập theo nguyên tắc sau : Mức hao phí vật tư chính được tính bằng số lượng theo đơn vị chức năng tương thích với đơn vị chức năng tính của vật tư. Mức hao phí vật tư khác được tính bằng tỷ suất % trên ngân sách vật tư chính. Mức hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của công nhân trực tiếp sửa chữa thay thế trung bình. Mức hao phí máy thi công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thiết kế khác được tính bằng tỷ suất % trên ngân sách sử dụng máy chính – Định mức dự trù thay thế sửa chữa khu công trình kiến thiết xây dựng được vận dụng để lập đơn giá kiến thiết xây dựng khu công trình, làm cơ sở xác lập dự trù ngân sách kiến thiết xây dựng và quản trị ngân sách góp vốn đầu tư thiết kế xây dựng khu công trình. Công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo, luân chuyển vật tư, phế thải ngoài khoanh vùng phạm vi trong định mức được định mức riêng so với từng điều kiện kèm theo kiến thiết và nhu yếu của công tác làm việc sửa chữa thay thế vận dụng theo nội dung trong những chương IX, X của tập định mức này. Đối với một số ít loại công tác làm việc xây lắp khác như : Đào, đắp đất, đá, cát ; sản xuất, lắp dựng những cấu kiện bê tông đúc sẵn, cấu kiện gỗ, cấu kiện sắt thép ; lắp ráp mạng lưới hệ thống điện, nước trong nhà và Giao hàng hoạt động và sinh hoạt. v.v… không định mức trong định mức dự trù này được vận dụng theo định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình – Phần Xây dựng và định mức dự trù kiến thiết xây dựng khu công trình – Phần Lắp đặt được Bộ Xây dựng công bố. Định mức cấp phối 1 m3 vữa xây, vữa bê tông những loại và cấp phối vật tư 1 tấn bê tông nhựa … sử dụng cho công tác làm việc xây lắp sửa chữa thay thế vận dụng theo định mức dự trù thiết kế xây dựng khu công trình – Phần Xây dựng được Bộ Xây dựng công bố. Ngoài phần thuyết minh và hướng dẫn vận dụng chung này, trong từng phần và từng chương của định mức dự trù còn có điều kiện kèm theo thao tác, nhu yếu kỹ thuật và hướng dẫn vận dụng đơn cử. SỬA CHỮA NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚCĐịnh mức dự trù thay thế sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc gồm 10 chương. Chương 1 : Phá dỡ, tháo dỡ những bộ phận cấu trúc của khu công trình. Chương 2 : Công tác xây đá, gạch. Chương 3 : Công tác bê tông đá dăm đổ tại chỗ. Chương 4 : Công tác làm mái. Chương 5 : Công tác trát, láng. Chương 6 : Công tác ốp, lát gạch, đáChương 7 : Công tác làm trần, làm mộc trang trí thông dụng. Chương 8 : Công tác quét vôi, nước xi-măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh véc ni cấu trúc gỗ và 1 số ít công tác làm việc khác. Chương 9 : Dàn giáo Giao hàng thi côngChương 10 : Công tác luân chuyển vật tư, phế thải. Mức hao phí được ghi trong định mức dự trù thay thế sửa chữa nhà cửa, vật kiến trúc được tính với điều kiện kèm theo thiết kế ở độ cao ≤ 4 m so với cao độ ± 0.00 của khu công trình. Đối với những công tác làm việc xây lắp thay thế sửa chữa thiết kế ở độ cao > 4 m thì mỗi độ cao tăng thêm ≤ 4 m ( tương tự với một tầng nhà ) thì hao phí nhân công được nhân với thông số 1,15 với mức liền kề trước đó ( trừ công tác làm việc dàn giáo ship hàng kiến thiết. – Các bộ phận cấu trúc của khu công trình cũ hoàn toàn có thể được phá hoặc tháo dỡ trọn vẹn hoặc từng bộ phận để thay thế sửa chữa hoặc thay thế sửa chữa lại. – Khi phá hoặc tháo dỡ cần thực thi theo đúng trình tự giải pháp thiết kế, bảo vệ nhu yếu kỹ thuật và an toàn lao động, phá hoặc tháo dỡ phải cẩn trọng để tận dụng tịch thu vật tư và bảo vệ những bộ phận cấu trúc khác của khu công trình. – Tháo dỡ mái để hòn đảo ngói hoặc lợp lại không được xếp chồng vật tư tập trung chuyên sâu một chỗ cao quá 30 cm làm hư hỏng sườn mái hoặc xô trượt dễ gây tai nạn thương tâm lao động. Khi tháo dỡ mái ngói có dây buộc cần tháo dây để dỡ ngói tránh làm sứt lỗ buộc. – Tháo dỡ vì kèo, khuôn cửa, cánh cửa gỗ cần quan tâm tránh làm gẫy mộng hoặc dập lỗ mộng. – Những vật tư khi phá hoặc tháo dỡ ra phải phân loại, sắp xếp ngăn nắp vào nơi pháp luật trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Khối lượng việc làm phá hoặc tháo dỡ được đo từ những bộ phận cấu trúc cần phải phá hoặc tháo dỡ theo đơn vị chức năng tính của định mức. – Khi phá hoặc tháo dỡ những cấu trúc nếu phải triển khai chống đỡ, gia cố để bảo vệ an toàn lao động và độ không thay đổi cho những bộ phận cấu trúc khác của khu công trình thì hao phí nhân công tương ứng được nhân với thông số 1,5, những hao phí về vật tư ship hàng cho công tác làm việc chống đỡ, gia cố được tính riêng theo phong cách thiết kế giải pháp thi công cụ thể. – Trường hợp khi phá hoặc tháo dỡ cần phải bắc giáo thì những hao phí cho việc làm này được tính riêng. – Đối với trường hợp phải tịch thu vật tư thì định mức hao phí nhân công tương ứng được nhân với những thông số trong bảng sau : – Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại thiết kế – Phá hoặc tháo dỡ những cấu trúc của khu công trình theo đúng nhu yếu kỹ thuật pháp luật cho loại cấu trúc cần phải sửa chữa thay thế lại hoặc sửa chữa thay thế. – Phân loại vật tư, luân chuyển và xếp đống theo pháp luật trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Thu dọn nơi thao tác. ( Công tác bốc xúc, luân chuyển vật tư, phế thải ngoài 30 mđược tính bằng định mức riêng ) XA. 0100 PHÁ DỠ MÓNG CÁC LOẠIĐơn vị tính : 1 m3XA. 0200 PHÁ DỠ NỀN BÊ TÔNGĐơn vị tính : 1 m2XA. 0300 PHÁ DỠ NỀN GẠCHĐơn vị tính : 1 m2XA. 0400 PHÁ DỠ TƯỜNGXA. 0410 TƯỜNG BÊ TÔNG KHÔNG CỐT THÉPĐơn vị tính : 1 m3XA. 0420 TƯỜNG BÊ TÔNG CỐT THÉPĐơn vị tính : 1 m3XA. 0430 TƯỜNG XÂY GẠCHĐơn vị tính : 1 m3XA. 0440 TƯỜNG XÂY ĐÁ CÁC LOẠIĐơn vị tính : 1 m3XA. 0500 PHÁ DỠ XÀ, DẦM, CỘT, TRỤ, SÀN, MÁIĐơn vị tính : 1 m3XA. 0600 PHÁ DỠ BỜ NÓC, BỜ CHẢYĐơn vị tính : 1 mXA. 0700 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU TRÊN MÁI BẰNGĐơn vị tính : 1 m2XA. 0800 PHÁ LỚP VỮA TRÁTĐơn vị tính : 1 m2XA. 0900 PHÁ DỠ HÀNG RÀOĐơn vị tính : 1 m2XA. 1000 CẠO BỎ LỚP VÔI, SƠN CŨĐơn vị tính : 1 m2XA. 1100 PHÁ DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁCĐơn vị tính : 1 m2XA. 1200 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG TƯỜNG BÊ TÔNGĐơn vị tính : 1 lỗXA. 1300 ĐỤC LỖ THÔNG TƯỜNG XÂY GẠCHĐơn vị tính : 1 lỗXA. 1400 ĐỤC MỞ TƯỜNG LÀM CỬAĐơn vị tính : 1 m2XA. 1500 ĐỤC TƯỜNG, SÀN THÀNH RÃNH ĐỂ CÀI SÀN BÊ TÔNG, CHÔN ỐNG NƯỚC, ỐNG BẢO VỆ DÂY DẪNĐơn vị tính : 1 mGhi chú : Khi phá dỡ 1 m3 những cấu trúc bê tông cốt thép đã được định mức trong những bảng định mức nói trên, nếu sử dụng máy hàn điện để cắt cốt thép thay cho việc cắt thép bằng bằng tay thủ công thì định mức hao phí cho công tác làm việc này được bổ trợ và kiểm soát và điều chỉnh như sau : – Bổ sung hao phí vật tư : Que hàn là 1,8 kg – Hao phí nhân công công tác làm việc phá dỡ ứng với từng loại cấu trúc bê tông cốt thép được nhân với thông số KNC = 0,8. – Bổ sung hao phí máy xây đắp : Máy hàn 23KW là 0,25 caXA. 1600 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤUXA. 1610 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU GỖ CỦA MÁIĐơn vị tính : 1 m3XA. 1620 THÁO DỠ CÁC KẾT CẤU KHÁC CỦA MÁIĐơn vị tính : 1 m2XA. 1630 THÁO DỠ TRẦNĐơn vị tính : 1 m2XA. 1640 THÁO DỠ KHUÔN CỬAĐơn vị tính : 1 mXA. 1650 THÁO DỠ CÁNH CỬAĐơn vị tính : 1 cánh cửaXA. 1660 THÁO DỠ CẦU THANG GỖXA. 1661 THÁO DỠ BẬC THANGĐơn vị tính : 1 bậcXA. 1662 THÁO DỠ YẾM THANGĐơn vị tính : 1 m2XA. 1663 THÁO DỠ LAN CANĐơn vị tính : 1 mXA. 1670 THÁO DỠ VÁCH NGĂNĐơn vị tính : 1 m2XA. 1680 THÁO DỠ PHỤ KIỆN VỆ SINHĐơn vị tính : 1 bộXA. 1690 THÁO DỠ CÁC CẤU KIỆN BẰNG BÊ TÔNG, GANG, THÉPĐơn vị tính : 1 cấu kiệnXA. 1710 CẮT MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALTThành phần việc làm : Chuẩn bị mặt phẳng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu. Tiến hành cắt bằng máy theo đúng nhu yếu kỹ thuật. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi. Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m, thu dọn hiện trườngĐơn vị tính : 100 mXA. 1720 CẮT BÊ TÔNG KHE CO GIÃN MẶT CẦU, KHE KỸ THUẬT ( KHE ĐẶT VÒNG DÒ XE, KHE ĐẶT CÁP V.V. .. ) Đơn vị tính : 100 mXA. 1800 CÀO BÓC LỚP MẶT ĐƯỜNG BÊ TÔNG ASPHALTThành phần việc làm : Chuẩn bị mặt phẳng, lắp đặt hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu. Chuẩn bị máy, lấy dấu caođộ lớp mặt đường cần bóc. Tiến hành bóc bằng máy theo đúng nhu yếu kỹ thuật, bóc bằng thủ công điểm máy không tới được. Di chuyển biển báo và rào chắn, dọn phế liệu rơi vãi, xúc hót phế liệu lên xe luân chuyển. Vận chuyển phế thải bằng ôtô 7 tấn trong khoanh vùng phạm vi 1000 mĐơn vị tính : 100 m2XA. 1900 VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI TIẾP 1000M BẰNG ÔTÔ 7 TẤNĐơn vị tính : 100 m2XA. 2000 KHOAN BÊ TÔNG BẰNG MŨI KHOAN ĐẶCThành phần việc làm : Định vị lỗ khoan, khoan lỗ qua bê tông, luân chuyển phế thải trong khoanh vùng phạm vi 30 m, thu dọn hiện trường. Đơn vị tính : 1 lỗ khoanĐơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2100 KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓCKHOAN NGHIÊNG BẤT KỲThành phần việc làm : – Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan bê tông 0,6 KW đường kính F24mm, khoan lan rộng ra lỗ khoan bằng máy khoan bê tông 1,5 KW đường kính F40mm, tiếp nước tiếp tục cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng nhu yếu kỹ thuật. XA. 2110 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 40MM Đơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2120 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 50MM Đơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2130 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 60MM Đơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2140 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 70MM Đơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2150 LỖ KHOAN ĐƯỜNG KÍNH ( 80MM Đơn vị tính : 1 lỗ khoanXA. 2200 CẮT SÀN, TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁYThành phần việc làm : Chuẩn bị, đo đánh dầu vị trí cắt, cắt bê tông bằng máy, cậy phá bê tông sau khi cắt, thu dọn, luân chuyển phế thải ra khỏi vị trí cắt trong khoanh vùng phạm vi 30 m. Hoàn thiện chỗ cắt theo đúng nhu yếu kỹ thuật. XA. 2210 CẮT SÀN BÊ TÔNG BẰNG MÁYĐơn vị tính : 1 mXA. 2220 CẮT TƯỜNG BÊ TÔNG BẰNG MÁYĐơn vị tính : 1 mXA. 2300 ĐỤC LỚP BÊ TÔNG MẶT NGOÀI CÁC LOẠI KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG BÚA CĂNThành phần việc làm : Đục lớp bê tông bảo vệ mặt ngoài những loại cấu trúc bê tông ; Hoàn thiện mặt phẳng đục theođúng nhu yếu kỹ thuật, luân chuyển phế thải trong khoanh vùng phạm vi 30 mĐơn vị tính : 1 m2XA. 2410 PHUN CÁT TẨY SẠCH MẶT NGOÀI KẾT CẤU BÊ TÔNGThành phần việc làm : Đổ cát vào phễu chứa, phun cát đã được phơi khô để tẩy sạch mặt ngoài của cấu trúc bê tông, thu dọn mặt phẳng sau khi phun. Đơn vị tính : 1 m2XA. 2500 PHÁ DỠ KẾT CẤU BÊ TÔNG BẰNG MÁY.Thành phần việc làm : Phá vỡ những cấu trúc bê tông bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật. Vận chuyển phế thải trong khoanh vùng phạm vi 30 m. Thu dọn mặt phẳng sau khi phá dỡ. Đơn vị tính : 1 m3 – Xây trên tường cũ phải cạo rửa sạch lớp vữa cũ và phế thải bám trên mặt tường xây, tưới nước trước khi xây – Chỉ dùng gạch cũ để xây khi gạch tịch thu còn bảo vệ đúng mác pháp luật. – Gạch khô phải làm ẩm trước khi xây, vữa trộn cho ca nào phải dùng trong ca đó. – Kết cấu xây bằng gạch đá phải bảo vệ đúng phong cách thiết kế, tương thích với cấu trúc cũ hiện có. – Khối lượng xây không tính trừ phần lỗ cửa có diện tích quy hoạnh ≤ 0,04 mét vuông. – Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ giàn giáo được tính riêng. – Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại thiết kế. – Vận chuyển vật tư, dụng cụ trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Làm ẩm gạch xây trước khi xây ( so với cấu trúc xây bằng những loại gạch ). – Xác định tim cốt, căng dây, lấy mốc. – Trộn vữa, xây bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn khi kết thúc việc làm. XB. 1000 XÂY ĐÁ HỘCXB. 1100 XÂY MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 1200 XÂY TƯỜNG THẲNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 1300 XÂY TƯỜNG TRỤ PIN, TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖĐơn vị tính : 1 m3XB. 1400 XÂY MỐ, TRỤ, CỘT, TƯỜNG CÁNH, TƯỜNG ĐẦU CẦUĐơn vị tính : 1 m3XB. 1500 XÂY MẶT BẰNG, MÁI DỐCĐơn vị tính : 1 m3XB. 1600 XẾP ĐÁ KHAN MẶT BẰNG, MÁI DỐCĐơn vị tính : 1 m3XB. 1710 XÂY CỐNGXB. 1720 XÂY CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁCĐơn vị tính : 1 m3XB. 2000 XÂY ĐÁ XANH MIẾNG ( 10X20 X30 ) CMXB. 2100 XÂY MÓNGXB. 2200 XÂY TƯỜNGXB. 2300 XÂY TRỤ ĐỘC LẬPĐơn vị tính : 1 m3XB. 3000 XÂY ĐÁ CHẺXB. 3100 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 10X10 X20 ) CMXB. 3200 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 10X10 X20 ) CMXB. 3300 XÂY TRỤ ĐỘC LẬP BẰNG ĐÁ CHẺ ( 10X10 X20 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 3400 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 20X20 X25 ) CMXB. 3500 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 20X20 X25 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 3600 XÂY MÓNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 15X20 X25 ) CMXB. 3700 XÂY TƯỜNG BẰNG ĐÁ CHẺ ( 15X20 X25 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 4000 XÂY GẠCH CHỈ ( 6,5 X10, 5X22 ) CMXB. 4100 XÂY MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 4200 XÂY TƯỜNG THẲNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 4300 XÂY CỘT, TRỤĐơn vị tính : 1 m3XB. 4400 XÂY TƯỜNG CONG NGHIÊNG VẶN VỎ ĐỖĐơn vị tính : 1 m3XB. 4500 XÂY CỐNGXB. 4600 XÂY CÁC BỘ PHẬN, KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁCĐơn vị tính : 1 m3XB. 5000 XÂY GẠCH THẺ ( 5 X 10 X 20 ) CMXB. 5100 XÂY MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 5200 XÂY TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 5300 XÂY CỘT, TRỤXB. 5400 XÂY CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁCĐơn vị tính : 1 m3XB. 6000 XÂY GẠCH THẺ ( 4 X 8 X19 ) CMXB. 6100 XÂY MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 6200 XÂY TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m3XB. 6300 XÂY CỘT, TRỤXB. 6400 XÂY CÁC BỘ PHẬN KẾT CẤU PHỨC TẠP KHÁCĐơn vị tính : 1 m3XB. 7000 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG, GẠCH RỖNG ĐẤT NUNGXB. 7100 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG ( 10X10 X20 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 7200 XÂY TƯỜNG GẠCH ỐNG ( 8X8 X19 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 7300 XÂY TƯỜNG GẠCH RỖNG 6 LỖ ( 10X15 X22 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 7400 XÂY TƯỜNG GẠCH RỖNG 6 LỖ ( 10X13, 5X22 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 7500 xây tường gạch rỗng 6 lỗ ( 8,5 x13x20 ) cmĐơn vị tính : 1 m3XB. 8000 XÂY GẠCH BÊ TÔNG RỖNG, GẠCH SILICÁTXB. 8100 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG ( 20 X 20 X 40 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 8200 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG ( 15 X 20 X 40 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 8300 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG ( 10 X 20 X 40 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 8400 XÂY TƯỜNG GẠCH BÊ TÔNG ( 15 X 20 X 30 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 8500 XÂY TƯỜNG GẠCH SILICÁT ( 6,5 X12X25 ) CMĐơn vị tính : 1 m3XB. 9000 XÂY TƯỜNG THÔNG GIÓĐơn vị tính : 1 m2Định mức dự trù công tác làm việc bê tông đá dăm đổ tại chỗ sửa chữa thay thế nhà cửa, vật kiến trúc gồm có ba nhóm công tác làm việc : – Công tác đổ bê tông – Công tác gia công, lắp dựng cốt thép – Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuônxc. 0000 Công tác đổ bê tông – Khi trộn bê tông phải cân đong vật tư, nước theo đúng định mức cấp phối vật tư đã lao lý. – Khi đổ bê tông những cấu trúc phải san bằng trước khi đầm, bê tông đổ thành từng lớp và phải đầm kỹ tránh hiện tượng kỳ lạ đông đặc, rỗ, phân tầng. đầm đến khi nổi nước xi-măng thì thôi. Chiều dầy mỗi lớp đổ không vượt quá 30 cm. – Không được đổ bê tông từ độ cao > 1,5 m. Nếu đổ bê tông ở độ cao > 1,5 m phải đổ bằng máng. – Khi luân chuyển bê tông không để rơi vãi, mất nước, phân tầng. Nếu trường hợp bị phân tầng thì khi luân chuyển đến nơi đổ phải trộn lại trước khi đổ vữa bê tông vào những cấu trúc. – Khi đổ bê tông tiếp lên cấu trúc bê tông cũ thì trước khi đổ phải đục mặt bê tông giáp lai, dùng bàn chải và nước rửa sạch, tưới nước xi-măng lên mặt phẳng bê tông cũ. – Công tác gia công lắp dựng cốt thép, gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn được tính riêng. – Đối với những cấu trúc bê tông cần phải sử dụng giàn giáo để ship hàng thiết kế thì công tác làm việc sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ giàn giáo được tính riêng. – Chuẩn bị sàng rửa, lựa chọn vật tư, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Trộn vữa, đổ, đầm bê tông bằng thủ công bằng tay và bảo trì bê tông theo đúng nhu yếu kỹ thuật. xc. 1000 Bê tông lót móng, móng, nền, bệ máy. XC. 1100 BÊ TÔNG LÓT MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 1200 BÊ TÔNG MÓNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 1300 BÊ TÔNG NỀNXC. 1400 BÊ TÔNG BỆ MÁYĐơn vị tính : 1 m3XC. 2000 BÊ TÔNG TƯỜNG, CỘT, XÀ DẦM, GIẰNGXC. 2100 BÊ TÔNG TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 2200 BÊ TÔNG CỘTĐơn vị tính : 1 m3XC. 2300 BÊ TÔNG XÀ DẦM, GIẰNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 3000 BÊ TÔNG SÀN MÁI, LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNG, CẦU THANGXC. 3100 BÊ TÔNG SÀN MÁIXC. 3200 BÊ TÔNG LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNGXC. 3300 BÊ TÔNG CẦU THANGĐơn vị tính : 1 m3XC. 4100 BÊ TÔNG MÁI BỜ KÊNH MƯƠNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 4200 BÊ TÔNG MẶT ĐƯỜNGĐơn vị tính : 1 m3XC. 5000 BÊTÔNG MÓNG, MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦUThành phần việc làm : Chuẩn bị, sàng rửa, lựa chọn vật tư, luân chuyển trong khoanh vùng phạm vi 30 m. Đổ, đầm và bảo trì bê tông bảo vệ nhu yếu kỹ thuật. Đơn vị tính : 1 m3XA. 6000 PHUN BÊ TÔNG VÀO BỀ MẶT CẤU KIỆN BÊ TÔNG BẰNG MÁY PHUN ÁP LỰCThành phần việc làm : – Chuẩn bị, trộn bê tông bằng máy trộn, chuyển bê tông khô vào máy phun, phun ép bê tông áp lực đè nén cao vào mặt phẳng cấu kiện cần gia cốĐơn vị tính : 1 m2XD. 0000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT LẮP DỰNG CỐT THÉPThành phần việc làm : – Chuẩn bị, kéo thẳng thép, nắn, uốn, buộc bằng bằng tay thủ công theo đúng, nhu yếu kỹ thuật. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. XD. 1100 CỐT THÉP MÓNGĐơn vị tính : 100 kgXD. 1200 CỐT THÉP BỆ MÁYĐơn vị tính : 100 kgXD. 1300 CỐT THÉP TƯỜNGĐơn vị tính : 100 kgXD. 1400 CỐT THÉP CỘTĐơn vị tính : 100 kgXD. 1500 CỐT THÉP XÀ DẦM, GIẰNGĐơn vị tính : 100 kgXD. 1600 CỐT THÉP LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐAN, Ô VĂNGĐơn vị tính : 100 kgXD. 1700 CỐT THÉP SÀN MÁIĐơn vị tính : 100 kgXD. 1800 CỐT THÉP CẦU THANGĐơn vị tính : 100 kgXD. 1900 CỐT THÉP MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦU TRÊN CẠNĐơn vị tính : 100 kgXD. 2000 CỐT THÉP MÓNG, MỐ, TRỤ, MŨ MỐ, MŨ TRỤ CẦU DƯỚI NƯỚCĐơn vị tính : 100 kgXE. 0000 CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN CHO BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ – Ván khuôn cho công tác làm việc bê tông đổ tại chỗ phải bảo vệ chịu được khối lượng, áp lực đè nén, những tải trọng di động trong quy trình đổ bê tông. – Đảm bảo đúng hình dáng, size, vị trí của cấu trúc theo bản vẽ phong cách thiết kế. – Đảm bảo vững chãi, kín khít, không biến hình và mất nước xi-măng khi đổ bê tông. – Gỗ chống trong định mức ván khuôn tính theo loại gỗ có size tiêu chuẩn và phương pháp chống từng loại cấu trúc trong định mức sử dụng vật tư hiện hành. – Gỗ ván trong định mức là loại gỗ có size tiêu chuẩn pháp luật trong định mức sử dụng vật tư hiện hành. – Công tác sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn được tính cho 1 mét vuông diện tích quy hoạnh mặt bê tông từng loại cấu trúc cần sử dụng ván khuôn. – Nếu trên mặt phẳng cấu trúc bê tông có diện tích quy hoạnh chỗ rỗng ≤ 0,5 mét vuông sẽ không trừ đi diện tích quy hoạnh ván khuôn và không được tính thêm ván khuôn cho mặt phẳng thành, gờ xung quanh chỗ rỗng. – Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại thiết kế. – Chọn gỗ ván, nẹp, đinh … mang đến nơi sản xuất và lắp dựng. – Cưa, rọc, cắt, nối gỗ ván. Khoan bắt vít bu lông ( nếu có ) đóng nẹp, ghép ván thành tấm theo đúng nhu yếu. – Lắp đặt ván khuôn, văng chống vững chãi theo đúng vị trí, kích cỡ phong cách thiết kế. – Kiểm tra và kiểm soát và điều chỉnh. – Trám, chèn khe hở. – Tháo dỡ, xếp gọn ván khuôn. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 mXE. 1000 VÁN KHUÔN GỖXE. 1100 MÓNG DÀI, BỆ MÁYĐơn vị tính : 1 m2XE. 1200 MÓNG CỘTĐơn vị tính : 1 m2XE. 1300 CỘT, MỐ, TRỤĐơn vị tính : 1 m2XE. 1400 XÀ DẦM, GIẰNGĐơn vị tính : 1 m2XE. 1500 TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m2XE. 1600 SÀN MÁI, LANH TÔ, LANH TÔ LIỀN MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, TẤM ĐANĐơn vị tính : 1 m2XE. 1700 CẦU THANGĐơn vị tính : 1 mét vuông – Lợp ngói máy phải khớp mộng, xâu lỗ bằng dây thep nhỏ, buộc ngói vào li tô. – Lợp ngói 75 viên / mét vuông ( ngói vẩy cá ) hàng trên phủ 2/3 hàng dưới. – Lợp Fibrô xi-măng, tôn múi, tấm nhựa thì móc sắt phải ôm chặt xà gồ, êcu phải đệm băng rông đen cao su đặc dày ≤ 3 mm – Công tác làm bờ nóc, bờ chảy, sắp nóc trên mái bằng gạch, ngói được định mức riêng. – Trường hợp không sử dụng tấm úp nóc khi lợp mái Fibrô xi-măng, tấm tôn, tấm nhựa thì không tính lượng hao phí vật tư để úp nóc đã được định mức và mức hao phí nhân công được nhân với thông số K = 0,9 – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m, đưa lên mái. – Đục lỗ tấm tôn, tấm nhựa, Fibrô xi-măng, đặt móc sắt. – Trộn vữa ( so với công tác làm việc làm bờ chảy, bờ nóc ), lợp mái, buộc dây thép ( so với mái lợp ngói ), bắt bu lông ( so với mái lợp tôn, tấm nhựa, tấm Fibrô xi-măng ) – Kiểm tra triển khai xong đúng nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn nơi thao tác. XF. 1100 LỢP MÁI NGÓI 22V / M2XF. 1200 LỢP MÁI NGÓI 13V / M2Đơn vị tính : 1 m2XF. 1300 DÁN NGÓI MŨI HÀI TRÊN MÁI NGHIÊNG BÊ TÔNGĐơn vị tính : 1 m2XF. 1400 ĐẢO NGÓI 22V / M2, NGÓI 13V / M2, NGÓI 75V / M2Đơn vị tính : 1 m2XF. 1500 LỢP MÁI NGÓI 75V / M2XF. 1600 LỢP MÁI NGÓI ÂM DƯƠNGĐơn vị tính : 1 m2XF. 1700 LỢP MÁI FIBRÔ XI MĂNG, TẤM TÔN, TẤM NHỰAĐơn vị tính : 1 m2XF. 2000 XÂY BỜ NÓC HOẶC CON LƯƠN TRÊN MÁI BẰNG GẠCH CHỈ, GẠCH THẺXF. 2100 XÂY BẰNG GẠCH CHỈXF. 2200 XÂY BẰNG GẠCH THẺĐơn vị tính : 1 mXF. 3100 XÂY BỜ NÓC BẰNG NGÓI BÒXF. 3200 XÂY BỜ CHẢY BẰNG GẠCH CHỈĐơn vị tính : 1 mXG. 0000 CÔNG TÁC TRÁT – Trước khi trát phải chải, rửa mặt dầm, trần, tường. Dầm, trần bê tông phải được băm nhám trước khi trát. Trát trên cấu trúc cũ phải được làm sạch lớp vữa cũ và làm ẩm cấu trúc ( công tác làm việc đục phá lớp vữa cũ được tính riêng ). – Mặt trát phải phẳng, nhẵn, không có vết nứt, lồi lõm hoặc giáp lai. – Vữa phải bám chặt vào tường, khi khô gõ không có tiếng kêu ” bồm bộp “. – Khi trát những cấu trúc của khu công trình chịu nước và những cấu trúc phức tạp khác ( như : Tường cong, nghiêng vặn vỏ đỗ, trần vòm, cột trụ có rãnh kẻ trang trí … ) thì mức hao phí nhân công của định mức tương ứng được nhân với thông số trong bảng sau đây : – Nếu trát tường gạch rỗng 4 ÷ 6 lỗ thì định mức hao phí vữa tăng 10 % – Nếu trát tường có đánh màu bằng xi-măng thì định mức hao phí vật tư, nhân công được nhân với thông số K = 1, 05, K = 1,1. – Nếu phải bả lớp bám dính bằng xi-măng lên mặt phẳng trước khi trát xà dầm, trần bê tông thìđịnh mức vật tư, nhân công được nhân với thông số : K = 1,25 và K = 1,2. – Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện đi lại thao tác. – Chải và rửa sạch mặt tường, trần và cạo rỉ cốt thép của cấu trúc bị lộ thiên ra ngoài. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Căng dây, dẫn cốt, đánh mốc. – Trộn vữa. – Trát vào cấu trúc. – Kiểm tra lại mặt phẳng trát và thay thế sửa chữa lại những chỗ chưa đạt nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn nơi thao tác. XG. 1100 TRÁT TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m2XG. 1200 TRÁT TRỤ, CỘT, LAM ĐỨNG, CẦU THANGĐơn vị tính : 1 m2XG. 1300 TRÁT XÀ DẦM, TRẦNĐơn vị tính : 1 m2XG. 1400 TRÁT PHÀO ĐƠN, GỜ CHỈĐơn vị tính : 1 mXG. 1500 TRÁT SÊ NÔ, MÁI HẮT, LAM NGANGĐơn vị tính : 1 m2XG. 2100 TRÁT VẨY TƯỜNG CHỐNG VANGĐơn vị tính : 1 m2XG. 3100 TRÁT GRANITÔ GỜ CHỈ, GỜ LỒI, ĐỐ TƯỜNGĐơn vị tính : 1 m2XG. 3200 TRÁT GRANITÔ TAY VỊN CẦU THANGXG. 3300 TRÁT GRANITÔ THÀNH ÔVĂNG, SÊNÔ, LAN CAN, DIỀM CHE NẰNGĐơn vị tính : 1 m2XG. 4000 TRÁT GRANITÔ TƯỜNG, TRỤ, CỘTĐơn vị tính : 1 m2XG. 5000 TRÁT ĐÁ RỬA TƯỜNG, TRỤ, CỘT DÀY 1CM Đơn vị tính : 1 m2XG. 6000 TRÁT ĐÁ RỬA THÀNH Ô VĂNG, SÊNÔ, LAN CAN, DIỀM CHẮN NẮNGĐơn vị tính : 1 m2XH. 0000 CÔNG TÁC LÁNG VỮA – Trước khi láng phải băm nhám, chải rửa sạch phần diện tích quy hoạnh cần láng. – Mặt láng phải phẳng, không tạo gờ so với mặt láng của cấu trúc cũ. – Chỉ triển khai đánh màu khi mặt láng đã se lại – Chuẩn bị dụng cụ thao tác, căng dây lấy cốt làm mốc. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Trộn vữa, láng vữa, đánh màu theo đúng nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn nơi thao tác. XH. 1100L ÁNG NỀN SÀN KHÔNG ĐÁNH MÀUĐơn vị tính : 1 m2XH. 1200 LÁNG NỀN SÀN CÓ ĐÁNH MÀUĐơn vị tính : 1 m2XH. 1300 LÁNG SÊNÔ, MÁI HẮT, MÁNG NƯỚC, BỂ NƯỚC, GIẾNG NƯỚC, GIẾNG CÁP, MÁNG CÁP, MƯƠNG RÃNH, HÈ ĐƯỜNGĐơn vị tính : 1 m2XH. 1400 LÁNG CẦU THANGĐơn vị tính : 1 m2Ghi chú : – Khi láng cầu thang có gờ mũ ở bậc thì định mức hao phí vật tư được nhân với thông số KNC = 1,1, định mức nhân công được nhân thông số KNC = 1,3 XH. 2100 LÁNG GRANITÔ NỀN, SÀN, CẦU THANGĐơn vị tính : 1 m21 – Yêu cầu kỹ thuật – Gạch ốp không cong vênh, bẩn ố, mờ men. – Mặt ốp phẳng, những cạnh góc phải thẳng sắc. – ốp gạch, đá đúng kỹ thuật, size, bảo vệ hình hoa, mầu sắc. ốp đá phải có link giữa viên đá ốp vào mặt ốp. – Mạch ốp ngang bằng, thẳng đứng. – Miết mạch xong phải lau sạch mặt ốp không còn vết vữa. 2 – Thành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ thao tác. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Trộn vữa, trát vữa lót, ốp gạch, đá bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật – Thu dọn nơi làm việc1 – Yêu cầu kỹ thuật – Trước khi lát phải tưới nước mặt lát bằng nước thường hoặc nước xi-măng. – Gạch phải làm ẩm, nếu dùng gạch cũ thì phải cạo sạch vữa ( công tác làm việc cạo vữa tính riêng ) – Phải căng dây làm mốc hoặc lát hàng gạch, đá mẫu cho thẳng hàng. Thông mạch giữa những phòng, bảo vệ độ dốc thoát nước. – Trải lớp vữa lát, chiều dày lớp vữa lót so với gạch men sứ ≤ 1 cm, gạch lá nem, gạch xi-măng và những loại gạch, đá lát khác ≤ 2 cm. – Lát gạch, đá phải bảo vệ đúng hình hao văn và mầu sắc. – Đảm bảo mạch vữa lao lý so với gạch lá nem ≤ 5 mm, gạch men sứ, gạch xi-măng và những loại gạch, đá lát khác ≤ 2 mm, so với gạch chỉ, gạch thẻ ≤ 10 mm. 2 – Thành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ thao tác. – Vận chuyển, vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m – Dọn mặt nền, lấy cốt, căng dây làm mốc, trộn vữa, lát gạch bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật – Thu dọn nơi thao tác. XI. 0000 CÔNG TÁC ỐP GẠCH, ĐÁXI. 1000 ỐP GẠCH XI MĂNG 20X20 ; 20X10 CMĐơn vị tính : 1 m2XI. 2000 ỐP GẠCH MEN SỨ 20X15 ; 20X20 ; 20X30 CMĐơn vị tính : 1 m2Đơn vị tính : 1 m2XI. 3000 ỐP GẠCH MEN SỨ 15X15 ; 11X11 CMĐơn vị tính : 1 m2XI. 4000 ỐP GẠCH ĐẤT SÉT NUNG, GẠCH XI MĂNG 6X20 CMĐơn vị tính : 1 m2XI. 5000 ỐP GẠCH GỐM TRÁNG MEN 3X10 CMĐơn vị tính : 1 m2XI. 6000 ỐP GẠCH VỈ VÀO CÁC KẾT CẤUĐơn vị tính : 1 m2XI. 7000 ỐP ĐÁ CẨM THẠCH, HOA CƯƠNGĐơn vị tính : 1 m2XK. 0000 CÔNG TÁC LÁT GẠCH, ĐÁXK. 1100 LÁT GẠCH CHỈ 6,5 X10X22 CMXK. 1200 LÁT GẠCH THẺ 5X10 X20 CM, 4X8 X19CMĐơn vị tính : 1 m2XK. 2100 LÁT GẠCH LÁ NEMXK. 2200 LÁT GẠCH XI MĂNGĐơn vị tính : 1 m2XK. 3100 LÁT GẠCH CERAMIC VÀ GRANIT NHÂN TẠOĐơn vị tính : 1 m2XK. 4000 LÁT GẠCH SÂN, NỀN ĐƯỜNG, VỈA HÈThành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m – Trộn vữa, lát gạch, miết mạch đánh độ dốc theo nhu yếu kỹ thuật của phong cách thiết kế sữa chữa đơn cử. – Bảo đảm bảo đảm an toàn giao thông vận tải – Phần móng tính riêng. Đơn vị tính : 1 m2XK. 5100 LÁT ĐÁ CẨM THẠCH, HOA CƯƠNGĐơn vị tính : 1 m2XK. 6100 LÁT GẠCH CHỐNG NÓNGĐơn vị tính : 1 m2XK. 7100 LÁT GẠCH MEN SỨĐơn vị tính : 1 m2XK. 8100 LÁT GẠCH VỈĐơn vị tính : 1 mét vuông – Gỗ làm dầm trần là gỗ đã được gia công tương thích cấu trúc của trần. – Nếu dùng lại gỗ cũ sau khi tháo dỡ trần thì phải được sự chỉ định của đơn vị chức năng tư vấn phong cách thiết kế. – Gia công lắp dựng theo đúng nhu yếu kỹ thuật. – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Đo size lấy mẫu, cắt gia công theo nhu yếu kỹ thuật. – Lắp dựng hoàn hảo 1 đơn vị chức năng mẫu sản phẩm. – Kiểm tra và thu dọn nơi thao tác. Công tác gia công, lắp dựng gỗ dầm trần, dầm sàn được tính theo định mức riêngXL. 1100 LÀM TRẦN VÔI RƠMXL. 1200 LÀM TRẦN MÈ GỖĐơn vị tính : 1 m2XL. 2100 LÀM TRẦN GIẤY ÉP CỨNG, LÀM TRẦN VÁN ÉPXL. 2200 LÀM TRẦN FIBRÔ XI MĂNGĐơn vị tính : 1 m2XL. 3100 LÀM TRẦN CÓT ÉPXL. 3200 LÀM TRẦN GỖ DÁNĐơn vị tính : 1 m2XL. 4100 LÀM TRẦN BẰNG TẤM TRẦN THẠCH CAO HOA VĂN 50X50 CM, 63X41 CMXL. 4200 LÀM TRẦN BẰNG TẤM NHỰA HOA VĂN 50X50 CM, 63X41 CMĐơn vị tính : 1 m2XL. 5100 LÀM TRẦN LAMBRIS GỖĐơn vị tính : 1 m2LÀM VÁCH NGĂN BẰNG VÁN ÉPLÀM VÁCH NGĂN BẰNG GỖ VÁN GHÉP KHÍTLÀM VÁCH NGĂN BẰNG GỖ VÁN CHỒNG MÍĐơn vị tính : 1 m2GIA CÔNG VÀ ĐÓNG CHÂN TƯỜNG BẰNG GỖGIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT TAY VỊN CẦU THANG BẰNG GỖĐơn vị tính : 1 mXL. 7300 GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG KHUNG GỖ ĐỂ ĐÓNG LƯỚI, VÁCH NGĂNXL. 7400 GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG GỖ DẦM SÀN, DẦM TRẦNĐơn vị tính : 1 m3XL. 7500 LÀM MẶT SÀN GỖĐơn vị tính : 1 m2Ghi chú : Nếu ván sàn đóng theo hình xương cá, tạo hình trang trí theo mẫu phong cách thiết kế thì nhân công tăng 0,15 công / m27600 LÀM TƯỜNG LAMBRIS GỖĐơn vị tính : 1 m2XL. 7700 GIA CÔNG VÀ ĐÓNG MẮT CÁO BẰNG NẸP GỖ 3X1 CMXL. 7800 GIA CÔNG VÀ ĐÓNG DIỀM MÁI BẰNG GỖĐơn vị tính : 1 m2XL. 8100 DÁN FOOCMICA VÀO CÁC KẾT CẤU DẠNG TẤMĐơn vị tính : 1 m2XL. 8200 DÁN FOOCMICA VÀO CÁC KẾT CẤU DẠNG CHỈ RỘNG ≤ 3CM Đơn vị tính : 1 mXM. 0000 QUÉT VÔI, NƯỚC XI MĂNG, NHỰA BITUM, BẢ CÁC KẾT CẤU1 – Yêu cầu kỹ thuật – Trước khi triển khai việc làm này phải làm sạch lớp vôi, lớp nước xi-măng, lớp nhựa bi tum, lớp sơn trên cấu trúc đã bả. – Công tác làm sạch mặt phẳng cấu trúc trước khi thực thi việc làm nói trên được tính riêng. – Các chỗ sứt mẻ, lỗ trên mặt phẳng cấu trúc phải được trám vá lại. 2 – Thành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Kiểm tra, trám, vá lại mặt phẳng cấu trúc ( nếu có ). Lọc vôi, pha màu, quét vôi, nước xi-măng, nhựa bi tum, bả những cấu trúc theo đúng nhu yếu kỹ thuật. Thu dọn nơi thao tác. XM. 1100 QUÉT VÔI CÁC KẾT CẤUĐơn vị tính : 1 m2XM. 1300 QUÉT NƯỚC XI MĂNGĐơn vị tính : 1 m2XM. 1400 QUÉT FILINKOTE CHỐNG THẤM MÁI, SÊNÔ, Ô VĂNGThành phần việc làm : – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m – Quét 3 nước Flinkote chống thấm cấu trúc bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuậtĐơn vị tính : 1 m2XM. 2100 CÔNG TÁC BẢ MATIT, XI MĂNG ( BẢ 3 LẦN ) VÀO CÁC KẾT CẤUĐơn vị tính : 1 m2XM. 2200 CÔNG TÁC BẢ HỖN HỢP SƠN + XI MĂNG TRẮNG + BỘT BẢ + PHỤ GIAXM. 2300 CÔNG TÁC BẢ VENTÔNÍT ( BẢ 3 LẦN ) VÀO CÁC KẾT CẤUĐơn vị tính : 1 m2XM. 3100 QUÉT NHỰA BITUM VÀ DÁN GIẤY DẦUĐơn vị tính : 1 m2XM. 3200 QUÉT NHỰA BI TUM VÀ DÁN BAO TẢIĐơn vị tính : 1 m2XM. 4100 CHÉT KHE NỐIĐơn vị tính : 1 mXM. 5100 BƠM KEO EPOXY VÀO KHE NỨT RỘNG KHOẢNG 1MM BẰNG MÁY BƠM CẦM TAYThành phần việc làm : – Tẩy rửa sạch khe nứt, khoan lỗ gắn vòi bơm, thổi thông khe nứt bằng máy nén khí. Pha trộn keo, bơm keo vào khe nứt theo nhu yếu kỹ thuật. Đơn vị tính : 1 mXN. 0000 CÔNG TÁC SƠN1 – Yêu cầu kỹ thuật – Trước khi sơn lên cấu trúc gỗ phải để gỗ khô, đánh giấy nháp, cọ chổi sạch và trám matit những chỗ khuyết tật, lỗ đinh. – Sơn lên tường, cột, dầm, trần phải làm sạch lớp bị bong, bị hoen ố. – Sơn trên sắt kẽm kim loại, phải cạo rỉ, lau sạch bụi, sơn lót bằng sơn chống rỉ, sơn lại phải cạo lớp sơn cũ. – Công tác làm sạch lớp sơn cũ được tính riêng. – Sơn theo đúng tiến trình kỹ thuật. 2 – Thành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Lau chùi, đánh giấy nháp, trám matit ( nếu có ). – Pha sơn, sơn đúng nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn nơi thao tác. XN. 1000 SƠN CỬAĐơn vị tính : 1 m2XN. 2100 SƠN GỖ, SƠN KÍNH MỜĐơn vị tính : 1 m2XN. 3100 SƠN TƯỜNGXN. 3200 SƠN SẮT THÉPĐơn vị tính : 1 m2XN. 4100 SƠN SILICÁT VÀO CÁC KẾT CẤU ĐÃ ∙ BẢĐơn vị tính : 1 m2XN. 5000 ĐÁNH VECNI KẾT CẤU GỖThành phần việc làm : – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Đánh giấy nháp mặt gỗ bảo vệ độ nhẵn theo nhu yếu. – Bả matit khe nứt, lõ xoa bột đá. – Đánh vecni đúng nhu yếu kỹ thuật. – Pha cồn. – Thu dọn nơi làm việcXN. 5100 ĐÁNH VECNI TAMPONXN. 5200 ĐÁNH VECNI COBALTĐơn vị tính : 1 m2XN. 6000 CẮT VÀ LẮP KÍNH1 – Yêu cầu kỹ thuật – Cắt kính đúng size, hình dáng, tận dụng kính, thống kê giám sát sao cho khi cắt số dư còn nhỏ nhất. – Đóng nẹp gỗ cả 4 phía của tấm kính ô cửa, ô vách theo pháp luật hay gắn matít tấm kính bảo vệ chặt, phẳng phiu. 2 – Thành phần việc làm. – Chuẩn bị dụng cụ, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m – Lau sạch tấm kính. – Đo kích cỡ những ô kính, ghi lại số lượng, số loại. – Tính toán chiều cắt. – Cắt và lắp kính vào cấu trúc bằng gắn matít hay bằng đóng nẹp gỗ theo đúng nhu yếu kỹ thuật, lau sạch matít. – Thu dọn nơi làm việcĐơn vị tính : 1 m2XN. 7100 LẮP CÁC LOẠI PHỤ KIỆN CỦA CỬA ( KE, KHÓA, CHỐT H ∙ M. .. ) 1 – Yêu cầu kỹ thuật – Việc lắp ke khóa, chốt hãm pháp luật lắp trọn vẹn bằng vít. – Ke lắp phải đúng vị trí, đặt chìm phẳng với mặt gỗ. – Khóa lắp chắc như đinh đúng kỹ thuật. – Các chốt hãm lắp khá đầy đủ số lượng và đúng vị trí. – Không được dùng búa đóng vít hoặc dùng đinh đóng thay vít. 2 – Thành phần việc làm – Chuẩn bị dụng cụ đồ nghề, luân chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Đo lấy dấu, khoan mồi, bắt vít. – Đục lỗ, đặt khóa, đặt ke, chốt hãm bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật. – Thu dọn nơi làm việcGhi chú : – Số lượng ke, khóa, chốt hãm … và những vật tư khác Giao hàng lắp ráp được tính riêngXN. 8000 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC TRÊN MÁIXN. 8100 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC BẰNG INOX TRÊN MÁIThành phần việc làm : Chuẩn bị, khảo sát vị trí lắp ráp, lên giải pháp xây đắp, sẵn sàng chuẩn bị bể, luân chuyển bể lên vịtrí lắp ráp, lắp ráp bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật. Đơn vị tính : 1 cáiĐơn vị tính : 1 cáiXN. 8200 LẮP ĐẶT BỂ CHỨA NƯỚC BẰNG NHỰA TRÊN MÁIThành phần việc làm : Chuẩn bị, khảo sát vị trí lắp ráp, lên giải pháp thiết kế, chuẩn bị sẵn sàng bể, luân chuyển bể lên vị trí lắp ráp, lắp ráp bảo vệ bảo đảm an toàn đúng nhu yếu kỹ thuật. Đơn vị tính : 1 cáiĐơn vị tính : 1 cái – Công tác lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo nhờ vào rất nhiều vào đặc thù và đặc thù riêng không liên quan gì đến nhau của công tác làm việc sửa chữa thay thế nhà cửa, vật kiến trúc như : Vị trí khoảng trống của cấu trúc cần sửa chữa thay thế, những nhu yếu về điều kiện kèm theo kiến thiết, nhu yếu bảo vệ vệ sinh môi trường tự nhiên và bảo đảm an toàn trong quy trình thay thế sửa chữa … – Các thành phần hao phí đã được định mức gồm có : Các hao phí cho việc lắp dựng dàn giáo để thực thi thiết kế sửa chữa thay thế cấu trúc và tháo dỡ nó khi triển khai xong việc thay thế sửa chữa cấu trúc bảo vệ đúng nhu yếu kỹ thuật. – Công tác dàn giáo ship hàng kiến thiết được định mức cho lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo ngoài và dàn giáo trong khi thực thi sửa chữa thay thế những cấu trúc phía ngoài và phía trong của ngôi nhà, vật kiến trúc. 1 – Chiều cao dàn giáo trong định mức là chiều cao tính từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của khu công trình đến cao độ lớn nhất bảo vệ đủ điều kiện kèm theo thuận tiện cho việc xây đắp sửa chữa thay thế cấu trúc. 2 – Trong định mức đã gồm có những hao phí vật tư làm sàn để vật tư, thang sắt người leo3 – Dàn giáo ngoài tính theo diện tích quy hoạnh hình chiếu thẳng góc trên mặt ngoài của cấu trúc ( hình chiếu đứng ). 4 – Dàn giáo trong chỉ được sử dụng khi sửa chữa thay thế những cấu trúc có chiều cao > 3,6 m và chia làm hai loại : – Các công tác làm việc sửa chữa thay thế phần tường, cột : Dàn giáo được tính theo diện tích quy hoạnh hình chiếu đứng. – Các công tác làm việc sửa chữa thay thế dầm, trần : Dàn giáo được tính theo diện tích quy hoạnh hình chiếu bằng. Chiều cao dàn giáo tính từ mặt nền, sàn trong nhà đến chiều cao 3,6 m làm lớp chuẩn gốc. Sau đó, cứ mỗi khoảng chừng tăng cao 1,2 m tính thêm một lớp để cộng dồn ( khoảng chừng tăng chưa đủ 0,6 m thì không tính ). 5 – Diện tích dàn giáo để xây hoặc thay thế sửa chữa lại trụ, cột độc lập tính bằng chiều dài chu vi mặt phẳng cắt cột, trụ cộng với 3,6 m nhân với chiều cao cột. 6 – Thời gian sử dụng dàn giáo để tính khấu hao là 1 tháng, cứ lê dài 1 tháng được bổ trợ vào định mức 2 % hao phí vật tư sử dụng dàn giáo. 7 – Định mức những hao phí cho công tác làm việc bảo vệ bảo đảm an toàn ( như lưới võng bảo đảm an toàn … ) và che chắn bảo vệ vệ sinh môi trường tự nhiên trong quy trình thiết kế thay thế sửa chữa ( nếu có ) được tính riêng. – Vận chuyển vật tư trong khoanh vùng phạm vi 30 m. – Lắp dựng, tháo dỡ dàn giáo theo đúng nhu yếu kỹ thuật. – Bốc xếp lên phương tiện đi lại trước và sau khi sử dụng ( so với dàn giáo công cụ ) và xếp đống với dàn giáo treXO. 1000 LẮP DỰNG, THÁO DỠ DÀN GIÁO THÉP ỐNGXO. 1100 DÀN GIÁO NGOÀIĐơn vị tính : 100 mét vuông

Alternate Text Gọi ngay