Hướng dẫn cài đặt Máy in sơ đồ Algotex

Khởi chạy chương trình Algotex Server. Nếu là lần tiên phong liên kết thì bạn vào OPTIONS để chỉnh những thiết lập mạng lưới hệ thống cho máy in sơ đồ. Còn đã cài rồi thì chỉ cần click vô Open / Close Plotter Communication là liên kết .

OPTIONS: Là các thiết lập hệ thống kết nối giữa máy tính và máy in sơ đồ Algotex. Có giao diện như hình dưới.

 

Working Directory: Khai báo thư mục HPGL, mặc định được thiết lập trên ổ đĩa P: đây là ổ đĩa mạng ánh xạ, thư mực thực tế nằm trên ổ D:HPGL. Nếu muốn thay đổi giá trị trong Working directory, nhấn vào Browse… và chọn thư mục mong muốn.

Manual Plot List: Ở chế độ này, người sử dụng phải chọn tập tin HPGL cần in.

Automatic Plot List: Ở chế độ này, người sử dụng không cần phải chọn tập tin HPGL cần in mà hệ thống tự in khi có tập tin xuất hiện trong thư mục Working Directory.

Sorting Method: Thứ tự ưu tiên khi in ở chế độ Automatic Plot List

• Time Stamp : Ưu tiên in theo thứ tự thời hạn• Alphabetical : Ưu tiên in theo thứ tự vần âm tên tập tin .Data type : Kiểu tài liệu. Tham số này rất quan trọng, nếu chọn sai sẽ ảnh hưởng tác động tới tỉ lệ sơ đồ. Các mạng lưới hệ thống ở Nước Ta như Gerber, Lectra, Investronica, Optitex …. Luôn luôn chọn HPGL / 2

Data Step: Không dùng đến khi đã chọn HPGL/2

Data Extension: Phần mở rộng (hay còn gọi là “đuôi”) của tập tin, biểu tượng * là dùng cho mọi loại phần mở rộng khác nhau.

Communication Port: Cổng kết nối từ máy tính đến máy in sơ đồ Algotex. Đa số đều là USB.

Server Chanel: Kênh kết nối, mặc định là 50000, tham số này không nên thay đổi.

 

Connections: Số lượng máy cho phép kết nối cùng lúc, nếu muốn không giới số lượng kết nối, đặt tham số này thành Unlimited

Enable Password: Khi được chọn, các máy trạm ( Client ) bắt buộc phải nhập mật khẩu khi kết nối vào máy chủ ( Server ) điều khiển máy in sơ đồ.

Sau khi đã thiết lập xong ở mục Options thì những bạn click vào Open / Close Plotter Communication để liên kết với máy in sơ đồ. Click tiếp vào Setting để thiết lập những thông số kỹ thuật in .Trong bảng Plotter Control, chọn Calibrations Paper .Ở mục này có 2 tham số tương quan đến tỉ lệ dài ( X ) và rộng ( Y ) của sơ đồ :

a.    Horizontal: Dùng để hiệu chỉnh tỉ lệ của chiều rộng (khổ sơ đồ hay trục Y)

Theoric : Nhập vào ô này giá trị của chiều rộng sơ đồ mong ước .Actual : Nhập vào ô này giá trị của chiều rộng sơ đồ đo được sau khi vẽ xong .

b.    Vertical: Dùng để hiệu chỉnh tỉ lệ của chiều dài (hay trục X)

Theoric : Nhập vào ô này giá trị của chiều dài sơ đồ mong ước .Actual : Nhập vào ô này giá trị của chiều dài sơ đồ đo được sau khi vẽ xong .Nhập xong thì bấm Apply rồi Ok .

 

Stop before roll ends : Nếu ghi lại và đây, mạng lưới hệ thống sẽ trấn áp chiều dài giấy và cảnh báo nhắc nhở hoặc dừng lại khi hết giấy, thường thì những cây giấy ở Nước Ta có chiều dài không đúng mực, do đó không nên sử dụng công dụng này .

GENERAL SETTINGS: CÁC THÔNG SỐ CHUNG

  • Unit of measure: Đơn vị đo, chuyển đổi giữa hệ MET hoặc Inches
  • Print Mode: Chuyển đổi phương thức in một chiều (mono) hoặc hai chiều (Bi-dir)
  • Mono: Chỉ in khi đầu in chạy từ phải qua trái, khi đầu in chạy về sẽ không in.
  • Bi-dir: Thực hiện hai chiều in khi đầu in chạy từ phải qua trái và ngược lại.
  • Pen width: Chế độ nét in
  • Standard: Chế độ in chuẩn, nét mỏng, tiết kiệm mực
  • Bold: Chế độ in đậm
  • Design width: Chế độ kiểm soát khổ giấy, khi gặp sơ đồ lớn hơn khổ máy vẽ cho phép, hệ thống sẽ dừng không in hoặc cho phép in nhưng nối khổ.
  • Stop: Dừng không in khi sơ đồ lớn hơn khổ máy.
  • Clip: Vẫn cho phép in nhưng nối phần còn thiếu.
  • Paper width: Khai báo khổ giấy thực tế.
  • Marker’s gap: Khoảng cách giữa 2 sơ đồ liên tiếp
  • Right margin: Lề phải của sơ đồ
  • 90 degree rotation: Xoay sơ đồ một góc 90 độ. Thường không dùng.
Alternate Text Gọi ngay