Hướng dẫn cách test kiểm tra lỗi điều hòa Daikin,chi tiết các lỗi

Những Nội Dung Chính Bài Viết

Cách test lỗi và bảng mã lỗi trên điều hoà Daikin

Ngày nay các điều hòa Daikin mới 2020, 2021 đã tự động hiển thị lỗi điều hòa là gì, chúng ta chỉ cần tra ra lỗi đó.

Nhưng các Mã Sản Phẩm điều hòa daikin cũ thì vẫn phải check, test lỗi bằng tinh chỉnh và điều khiển .

Hướng dẫn các bước test, kiểm tra lỗi điều hòa Daikin

Điều hòa Daikin : tiết kiệm ngân sách và chi phí điện năng, giá tiền không hề rẻ, chạy êm máy, mát nhanh, hiệu suất làm lạnh cao, đặc biệt quan trọng tiết kiệm chi phí điện, xuất sứ thái lan .

Một
số Model hay được sử dụng như:

FTKS Series : FTKS50GVMVFTXM Series : FTXM25HVMV, FTXM35HVMV ,FTXD Series : FTXD25HVMV, FTXD35HVMV, FTXD50HVMV ,FTKC Series : FTKC25NVMV, FTKC35NVMV, FTKC50NVMV, FTNE25MV1V9

Cách kiểm tra lỗi trên  điều hoà Daikin model cũ:

Bước 1. Dùng que tăm nhấn giữ nút CHECK khoảng chừng 5 giây, cho đến khi màn hình hiển thị hiện dấu –Bước 2. Hướng remote control về điều hòa bị lỗi, nhấn giữ nút TIMER, mỗi lần nhấn nút màn hình hiển thị sẽ tuần tự hiện mã lỗi và đèn báo POWER trên điều hòa sẽ chớp một lần để xác nhận tín hiệu .Bước 3. Khi đèn báo POWER sáng và điều hòa phát tiếng bíp liên tục trong 4 giây, mã lỗi đang Open trên màn hình hiển thị là mã lỗi của điều hòa đang gặp .Bước 4. Chế độ truy vấn mã lỗi sẽ ngắt khi nhấn giữ nút CHECK trong 5 giây hoặc tự kết thúc sau 20 giây nếu không thực thi thêm thao tác .Bước 5. Tạm thời xóa lỗi trên điều hòa bằng cách ngắt nguồn cung ứng hoặc nhấn AC RESET và cho điều hòa hoạt động giải trí lại để kiểm tra lỗi có Open lại không .

Chú ý:
1. Một tiếng bíp ngắn và hai tiếng bíp liên tiếp hiển thị các mã không tương ứng.
2. Để xóa hiển thị của mã sự cố, bấm giữ nút “Cancel” trong 5 giây. Màn hình hiển thị mã sự cố cũng sẽ tự động thoát chế độ kiểm tra sau1 phút nếu không nhấn nút.

Cách kiểm tra và test lỗi với các điều hòa Daikin model thế hệ mới

Bằng việc hướng điều khiển về phía dàn lạnh rồi dùng tay nhấn Cancel trong vòng 5 giây điều khiến sẽ hiển thị mã lỗi trên màn hình kèm theo tín hiệu nhấp nháy.
Lúc này trên màn hình hiển thị của điều khiển sẽ hiển thị “00”- Đây Là mã hiển thị mặc định trong trương trình “Test Lỗi”.
Tiếp tục ấn phím “Cancel” từng nhịp một (không giữ ) để chuyển qua các mã lỗi cho đến khi nghe tiếng kêu “ Bíp” thì dừng lại.
Lúc này mã lỗi trên màn hình hiển thị của Điều Khiển chính là mã lỗi “chuẩn”  mà hệ thống đang mắc phải.
Qua cách test lỗi điều hòa Daikin inverter bằng điều khiển này bạn sẽ nhận thấy các lỗi điều hòa daikin đang gặp để tìm cách sửa chữa, khắc phục phù hợp.

Cách 2 Test và kiểm tra lỗi điều hòa treo tường Daikin

1. Ấn 3 nút (TEMP, TEMP, MODE) đồng thời để chuyển sang chế độ kiểm tra.
Số ở hàng chục nhấp nháy.
* Thử lại từ đầu khi số này không nhấp nháy

2. Nhấn nút TEMP hoặc để thay đổi số này cho khi bạn nghe tiếng “bíp” hoặc “pi pi”.

3. Chẩn đoán bằng âm thanh.
“1 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục không tương ứng với mã sự cố.
“2 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục phù hợp với mã sự cố nhưng số hàng đơn vị thì không.
“1 tiếng bíp dài”: Cả số hàng chục và hàng đơn vị đều phù hợp với mã sự cố.

4. Ấn nút MODE.
Số hàng đơn vị nhấp nháy.

5. Ấn nút TEMP.
Ấn nút TEMP hoặc để thay đổi số này cho đến khi bạn nghe thấy tiếng “bíp” dài.

6. Chẩn đoán bằng âm thanh.
“1 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục không phù hợp với mã sự cố.
“2 tiếng bíp ngắn”: Số hàng chục phù hợp với mã sự cố nhưng số hàng đơn vị thì không.
“1 tiếng bíp dài”: Cả số hàng chục và hàng đơn vị đều phù hợp với mã sự cố.

7. Xác định mã sự cố.
Chữ số được hiển thị khi bạn nghe thấy tiếng “bíp” dài là mã sự cố.

8. Ấn nút MODE để thoát khỏi chế độ chẩn đoán.
Hiển thị “ 7- ” là thông báo chế độ chạy thử

9. Ấn nút ON/OFF hai lần để quay trở lại chế độ bình thường.
Chú ý:
Khi không được sử dụng trong 60 giây, điều khiển từ xa sẽ trở lại chế độ thông thường.

Hướng dẫn cách test lỗi điều hòa âm trần Skyair và VRV

Điều khiển BRC1C62

1. Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, đèn LED hoạt động trên điều khiển từ xa nhấp nháy, mã sự cố được hiển thị.

2. Ngay cả khi máy ngưng hoạt động, nội dung sự cố sẽ hiển thị khi sử dụng chế độ kiểm tra.

* Trong khi ở chế độ kiểm tra, giữ nút ON / OFF trong bốn giây hoặc hơn, lịch sử sự cố sẽ bị xóa.
(Mã sự cố sẽ nhấp nháy, và các chế độ hoạt động sẽ chuyển từ chế độ kiểm tra sang chế độ bình thường.)

Điều khiển BRC1E62

1. Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, hiển thị trên điều khiển sẽ nhấp nháy. Dòng chữ “Error: Press Menu button” – “Lỗi: nhấn nút Menu” xuất hiện ở phía dưới màn hình.

2. Nhấn nút Menu / Enter, mã sự cố sẽ được hiển thị.

* Nhấn nút Menu / Enter, lịch sử sự cố sẽ được hiển thị ở Menu chính.

Điều khiển từ xa không dây

• Nếu máy dừng hoạt động do sự cố, đèn LED báo hoạt động trên bộ phận nhận tín hiệu đèn sẽ nhấp nháy.
• Các mã sự cố có thể được hiển thị bằng cách làm theo trình tự sau.
1. Nhấn nút INSPECT / TEST để chọn “kiểm tra.”
Thiết bị sẽ bắt đầu chế độ kiểm tra. Đèn hiển thị “Unit” và “Unit No” nhấp nháy số “0”.

2. Chọn dàn lạnh.
Nhấn nút UP hoặc DOWN và thay đổi hiển thị số của dàn lạnh cho đến khi có tiếng kêu (*1) phát ra từ dàn lạnh.
*1 Số lượng tiếng bíp
3 tiếng bíp ngắn: Thực hiện tất cả các công việc dưới đây
1 tiếng bíp ngắn: Thực hiện bước 3 và 4.
Tiếp tục thực hiện các công việc của bước 4 cho đến khi còn một tiếng kêu. Tiếng kêu liên tục xác nhận mã sự cố của hệ thống.
Tiếng bíp kéo dài: Không có bất thường.
3. Ấn nút MODE. Số “0” bên trái (ký tự đầu) hiển thị mã lỗi nhấp nháy.

4. Chẩn đoán ký tự đầu của mã sự cố.
Nhấn nút UP hoặc DOWN để thay đổi ký tự đầu của mã sự cố đến khi tiếng kêu phát ra (*2).
_ Các ký tự đầu của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN.

*2 Số lượng tiếng bíp
Tiếng bíp kéo dài: Ký tự đầu và cuối của sự cố đều khớp. (Mã sự cố được xác nhận.)
2 tiếng bíp ngắn: Ký tự đầu khớp.
1 tiếng bíp ngắn: Ký tự sau khớp.

5. Nhấn nút MODE.
Số “0” bên phải (ký tự sau) hiển thị mã sự cố nhấp nháy.

6. Chẩn đoán ký tự sau của mã sự cố
Nhấn nút UP hay DOWN để thay đổi các ký tự đến khi tiếng kêu phát ra (*2)
_ Các ký tự sau của mã sự cố sẽ thay đổi như bên dưới khi nhấn nút UP hoặc DOWN:

Dưới đây là bảng lỗi tiêu chuẩn của điều hoà Daikin

A0:  Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài.

– Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài

– Thiết bị không tương thích

– Lỗi bo dàn lạnh
A1: Lỗi ở board mạch

– Thay bo dàn lạnh

A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả(33H).

– Điện khoâng được cung cấp

– Kiểm tra công tắc phao.

– Kiểm tra bơm nước xả

– Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không

– Lỗi bo dàn lạnh

– Lỏng dây kết nối

A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.

– Thay mô tơ quạt

– Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và bo dàn lạnh
A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi

– Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió

– Cánh đảo gió bị kẹt

– Lỗi kết nối dây mô tơ Swing

– Lỗi bo dàn lạnh

A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).

– Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van

– Kết nối dây bị lỗi

– Lỗi bo dàn lạnh
AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh

– Kiểm tra đường ống thoát nước,

– PCB dàn lạnh.

– Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm)bị lỗi

C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ(R2T) ở dàn trao đổi nhiệt

– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng

– Lỗi bo dàn lạnh

C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.

– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống ga hơi

– Lỗi bo dàn lạnh

C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi .

– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi

– Lỗi bo dàn lạnh.

CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển.

– Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển

– Lỗi bo romote điều khiển

E1: Lỗi của board mạch.

– Thay bo mạch dàn nóng

E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.

– Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao

– Lỗi công tắc áp suất cao

– Lỗi bo dàn nóng

– Lỗi cảm biến áp lực cao

– Lỗi tức thời – như do mất điện đột ngột

E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.

– Áp suất thấp bất thường(<0,07Mpa) – Lỗi cảm biến áp suất thấp. – Lỗi bo dàn nóng. – Van chặn không được mở

E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter

– Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.

– Dây chân lock bị sai (U,V,W)

– Lỗi bo biến tần

– Van chặn chưa mở.

– Chênh lệch áp lực cao khi khởi động( >0.5Mpa)

E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.

– Van chặn chưa mở.

– Dàn nóng không giải nhiệt tốt

– Điện áp cấp không đúng

– Khởi động từ bị lỗi

– Hỏng máy nén thường

– Cảm biến dòng bị lỗi

E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.

– Lỗi kết nối quạt và bo dàn nóng

– Quạt bị kẹt

– Lỗi mô tơ quạt dàn nóng

– Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng

F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.

– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.

– Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí

– Lỗi bo dàn nóng

H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.

– Lỗi quạt dàn nóng

– Bo Inverter quạt lỗi

– Dây truyền tín hiệu lỗi

H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.

– Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi

– Lỗi bo dàn nóng

J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.

– Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi

– Bo dàn nóng bị lỗi

J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T).

– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy

– Lỗi bo dàn nóng

– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ

J5:  Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về.

– Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút

– Lỗi bo dàn nóng

– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ

J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh(R5T)

– Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T

– Lỗi bo dàn nóng

JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.

– Lỗi cảm biến áp suất cao

– Lỗi bo dàn nóng

– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai

JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.

– Lỗi cảm biến áp suất thấp

– Lỗi bo dàn nóng

– Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai

L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.

– Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C)

– Lỗi bo mạch

– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt

L5: Máy nén biến tần bất thường

– Hư cuộn dây máy nén Inverter

– Lỗi khởi động máy nén

– Bo Inverter bị lỗi

L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.

– Máy nén Inverter quá tải

– Lỗi bo Inverter

– Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…)

– Máy nén bị lỗi

L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.

– Lỗi máy nén Inverter

– Lỗi dây kết nối sai(U,V,W,N)

– Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khơi động

– Van chặn chưa mở

– Lỗi bo Inverter

LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển

– Lỗi do kết nối giữa bo Inverter và bo điều khiển dàn nóng

– Lỗi bo điều khiển dàn nóng

– Lỗi bo Inverter

– Lỗi bộ lọc nhiễu

– Lỗi quạt Inverter

– Kết nối quạt không đúng

– Lỗi máy nén

– Lỗi mô tơ quat

P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter

– Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt

– Lỗi bo Inverter

PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng

– Chưa cài đặt công suất dàn nóng

– Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng

U0: Cảnh báo thiếu ga

– Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống)

– Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T)

– Lỗi cảm biến áp suất thấp

– Lỗi bo dàn nóng

U1: Ngược pha, mất pha

– Nguồn cấp bị ngược pha

– Nguồn cấp bị mất pha

– Lỗi bo dàn nóng

U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.

– Nguồn điện cấp không đủ

– Lỗi nguồn tức thời

– Mất pha

– Lỗi bo Inverter

– Lỗi bo điều khiển dàn nóng

– Lỗi dây ở mạch chính

– Lỗi máy nén

– Lỗi mô tơ quạt

– Lỗi dây truyền tín hiệu

U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không dược thực hiện.

– Chạy kiểm tra lại hệ thống

U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng

– Dây giữa dàn lạnh-dàn nóng, dàn nóng-dàn nóng bị đứt, ngắn mạch

hoặc đấu sai (F1,F2)

– Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất

– Hệ thống địa chỉ không phù hợp

– Lỗi bo dàn lạnh

– Lỗi bo dàn nóng

U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.

– Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote

– Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote

– Lỗi bo remote

– Lỗi bo dàn lạnh

– Lỗi có thể xảy ra do nhiễu

U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng

– Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H

– Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nòng với dàn nóng

– Kiểm tra bo mạch dàn nóng

– Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat

– Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích

– Địa chỉ không đúng(dàn nóng và Adapter điều khiển C/H)

U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.

– Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ

– Lỗi bo remote

– Lỗi kết nối điều khiển phụ

U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.

– Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống

– Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống

– Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống

– Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh

UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v…

– Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh

– Lỗi bo dàn nóng

– Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh

– Không cài đặt lại bo dàn nóng khi tiến hành thay thế

– Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.

– Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại

UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.

– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm

– Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master)

– Lỗi bo điều khiển trung tâm

– Lỗi bo dàn lạnh

UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.

– Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng

– Lỗi bo dàn lạnh

– Van chặn chưa mở

– Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống

UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định

– Kiểm tra tín hiệu dàn nóng-dàn lạnh, dàn nóng-dàn nóng

– Lỗi bo dàn lạnh

– Lỗi bo dàn nóng

Tìm lỗi điều hòa Daikin

Các bài viết khác

Các bài viết khác

Alternate Text Gọi ngay