Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình được pháp luật quy định như thế nào?


Bảng giá đất giai đoạn 2020 – 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Bình được pháp luật quy định như thế nào? Tôi có thắc mắc mong được giải đáp về giá đất hiện nay tại địa bàn tỉnh tôi là tỉnh Thái Bình mong sớm được giải đáp. Tôi muốn được tham khảo về bảng giá đất tại tỉnh tôi hiện nay để tôi có thể phục vụ cho mục đích cá nhân của tôi. Mong sớm được bên mình hỗ trợ, giúp tôi giải đáp thắc mắc. Xin cảm ơn.

Giá đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình?

Căn cứ theo lao lý tại Điều 3 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND lao lý về Bảng giá đất quá trình 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình pháp luật về giá đất nông nghiệp trên địa phận tỉnh Thái Bình đơn cử là :

“Điều 3. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp (gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối) tại Bảng 01 kèm theo Quy định này.

2. Giá đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) bằng giá đất trồng cây lâu năm.”

Giá đất ở tại nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Bình?

Theo lao lý tại Điều 4 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND pháp luật về Bảng giá đất quy trình tiến độ 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình lao lý về giá đất ở tại nông thôn trên địa phận tỉnh Thải Bình đơn cử như sau :

“Điều 4. Giá đất ở tại nông thôn

1. Giá đất ở thuộc khu vực 1 tại mỗi xã được xác định theo vị trí của từng thửa đất như sau:

a) Vị trí 1: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng của quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

b) Vị trí 2: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường trục thôn hoặc đường (ngõ) chiều rộng từ 3,5 mét trở lên, đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

c) Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với mép hiện trạng đường (ngõ) chiều rộng dưới 3,5 mét đi ra quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường trục xã hoặc tuyến đường được xác định tại bảng giá đất.

2. Giá của các thửa đất ở còn lại (thuộc khu vực 2) được xác định theo mức giá quy định cho từng xã.

(Chi tiết tại Bảng 02 kèm theo Quy định này).”

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn Thái Bình?

Tại Điều 5 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND lao lý về Bảng giá đất quá trình 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình có pháp luật về giá đất ở tại đô thị trên địa phận tỉnh Thái Bình 🙁 1 ) Giá đất ở được xác lập theo vị trí của từng thửa đất như sau :- Vị trí 1 ( VT1 ) : Áp dụng cho những thửa đất ở có tối thiểu một cạnh tiếp giáp với vỉa hè hoặc mép thực trạng của đường, phố hoặc đoạn đường, phố .- Vị trí 2 ( VT2 ) : Áp dụng cho những thửa đất ở có tối thiểu một cạnh tiếp giáp với mép thực trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 4,0 mét trở lên đi ra đường, phố .- Vị trí 3 ( VT3 ) : Áp dụng cho những thửa đất ở có tối thiểu một mặt tiếp giáp với mép thực trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng từ 2,0 mét đến dưới 4,0 mét đi ra đường, phố .- Vị trí 4 ( VT4 ) : Áp dụng cho những thửa đất ở có tối thiểu một cạnh tiếp giáp với mép thực trạng ngõ, ngách, hẻm chiều rộng dưới 2,0 mét đi ra đường, phố và những thửa đất còn lại .( Chi tiết tại Bảng 03 kèm theo Quy định này ) .( 2 ) Giá đất của thửa đất ở tại VT2, hoặc VT3, hoặc VT4 mà cách mép vỉa hè ( hoặc mép thực trạng của đường, phố ) về phía thửa đất :- Dưới 100 mét : Giá đất được tính bằng mức giá đất của vị trí đó .- Từ 100 mét đến dưới 200 mét : Giá đất được tính bằng 0,8 lần mức giá đất của vị trí đó .- Từ 200 mét trở lên : Giá đất được tính bằng 0,6 lần mức giá đất của vị trí đó .( 3 ) Giá đất sau khi xác lập theo lao lý tại Điểm b, Điểm c Khoản 2 Điều này không thấp hơn mức giá thấp nhất tại bảng giá đất của đô thị đó .

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình?

Điều 6 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND pháp luật về Bảng giá đất quy trình tiến độ 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình pháp luật về giá đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp trên địa phận tỉnh Thái Bình 🙁 1 ) Giá đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ và đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đô thị được xác lập theo vị trí, khu vực như so với đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị ( cụ thể tại Bảng 04, Bảng 05 kèm theo Quy định này ) .( 2 ) Giá đất phi nông nghiệp tại những Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp trên địa phận tỉnh tại Bảng 06 kèm theo Quy định này .Đối với những thửa ( lô ) đất có tối thiểu một cạnh tiếp giáp với mép thực trạng của đường, phố nằm trong ranh giới Khu công nghiệp, nhưng không thuộc đất Khu công nghiệp thì giá đất được xác lập theo vị trí, khu vực pháp luật tại bảng giá đất .

Giá một số loại đất khác trên địa bàn tỉnh Thái Bình?

Theo lao lý tại Điều 7 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND pháp luật về Bảng giá đất quy trình tiến độ 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình có pháp luật về giá đất của 1 số ít loại đất khác trên địa phận tỉnh Thải Bình đơn cử 🙁 1 ) Giá đất kiến thiết xây dựng trụ sở cơ quan, khu công trình sự nghiệp bằng mức giá đất ở có cùng vị trí, khu vực. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng đất khu công trình sự nghiệp hoặc đơn vị chức năng sự nghiệp chuyển sang hình thức thuê đất thì giá đất kiến thiết xây dựng khu công trình sự nghiệp bằng mức giá đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực .( 2 ) Giá đất sử dụng vào mục tiêu công cộng có mục tiêu kinh doanh thương mại bằng mức giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực .

(3) Giá đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa và giá đất phi nông nghiệp khác được xác định như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

( 4 ) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, mặt nước chuyên dùng, đất bãi bồi ven sông, ven biển và đất có mặt nước ven biển sử dụng vào mục tiêu nuôi trồng thủy hải sản được xác lập bằng giá đất nuôi trồng thủy hải sản ; nếu sử dụng vào mục tiêu phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục tiêu phi nông nghiệp phối hợp với nuôi trồng thủy hải sản thì giá đất bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, khu vực .

Giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong một số trường hợp cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Bình

Căn cứ theo pháp luật tại Điều 8 Quy định phát hành kèm theo Quyết định 22/2019 / QĐ-UBND lao lý về Bảng giá đất tiến trình 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình có pháp luật về giá đất ở, đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp trong một số ít trường hợp đơn cử trên địa phận tỉnh Thái Bình 🙁 1 ) Thửa đất bị án ngữ bởi kênh, mương, bờ đê, dốc cầu mà có lối đi ra trực tiếp đường, phố thì giá đất bằng 80 % mức giá vị trí 1 của đường, phố đó .( 2 ) Thửa đất có vị trí 1 bị che khuất một phần bởi thửa đất khác mà cạnh tiếp giáp mặt đường ngắn hơn cạnh đối lập, thì giá đất của phần diện tích quy hoạnh bị che khuất bằng 80 % mức giá đất cùng vị trí .( 3 ) Thửa đất giáp đường gom mà đường gom đó chưa có trong bảng giá đất thì giá của thửa đất này bằng 80 % mức giá pháp luật cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó .( 4 ) Thửa đất có diện tích quy hoạnh thuộc hiên chạy bảo đảm an toàn lưới điện thì giá đất của diện tích quy hoạnh đó bằng 80 % mức giá đất cùng vị trí .( 5 ) Đối với đất ở :- Thửa đất ở tại nông thôn có từ 2 mức giá trở lên thì xác lập theo vị trí có mức giá cao nhất ; trường hợp thửa đất là lô góc, tiếp giáp với 02 tuyến ( đoạn ) đường, phố ghi tại bảng giá đất thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn .- Thửa đất ở tại đô thị tiếp giáp 02 đường, phố ( hoặc ngõ ) trở lên được xác lập giá đất như sau :+ Thửa đất là lô góc tiếp giáp với 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp với 01 đường, phố và cạnh còn lại tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,1 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn .+ Thửa đất có 02 cạnh đối lập nhau tiếp giáp 02 đường, phố hoặc có 01 cạnh tiếp giáp đường, phố và 01 cạnh đối lập tiếp giáp ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,05 lần giá đất của vị trí có mức giá cao hơn .+ Thửa đất tiếp giáp với 03 đường, phố trở lên hoặc tiếp giáp 02 đường, phố trở lên và có 01 cạnh tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 4,0 mét trở lên thì giá đất bằng 1,15 lần giá đất của vị trí có mức giá cao nhất .- Thửa đất ở tiếp giáp với ngõ ( đường ) mà nối thông với nhiều đường, phố, nếu khoảng cách đến những đường, phố khác nhau thì xác lập giá đất theo ngõ ( đường ) của đường, phố gần nhất ; nếu khoảng cách đến những đường, phố bằng nhau thì xác lập giá đất theo ngõ ( đường ) của đường, phố có mức giá cao nhất .- Các khu đất triển khai Dự án tăng trưởng nhà ở đã có hạ tầng hoàn hảo, nếu chưa được quy định giá trong Bảng giá đất, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hành động cho từng trường hợp đơn cử .- Các khu quy hoạch dân cư mới có hạ tầng đồng điệu, chưa được quy định giá trong Bảng giá đất thì giá đất vận dụng cho những trường hợp lao lý tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai là giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất .( 6 ) Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ ( trừ đất sản xuất, kinh doanh thương mại phi nông nghiệp trong những khu công nghiệp, cụm công nghiệp ) :- Thửa ( lô ) đất có vị trí 1 được phân diện tích quy hoạnh theo chiều sâu để xác lập giá đất : 30 mét đầu tính từ mép vỉa hè ( hoặc mép thực trạng đường giao thông vận tải ) giáp thửa đất được xác lập bằng 100 % mức giá đất, trên 30 mét được xác lập bằng 80 % mức giá đất theo lao lý .- Thửa đất tiếp giáp với hai đường, phố trở lên thì giá đất bằng giá đất của đường, phố có mức giá cao nhất .

– Trường hợp thửa đất tại VT2, VT3 và VT4 tiếp giáp với ngõ (đường) mà nối thông với nhiều đường, phố có mức giá đất khác nhau thì xác định giá đất theo vị trí của đường, phố có mức giá cao nhất.

– Trường hợp thửa đất tại vị trí giáp ranh giữa 2 đoạn trên cùng một trục đường mà giá đất có sự chênh lệch thì diện tích quy hoạnh đất thuộc đoạn mức giá cao hơn có mức giá bằng mức giá cao hơn đó, diện tích quy hoạnh đất thuộc đoạn mức giá thấp hơn được xác lập giá bằng trung bình mức giá pháp luật cho 2 đoạn .Như vậy, so với câu hỏi của bạn thì trên đây chúng tôi đã cung ứng và gửi tới bạn về giá đất đơn cử của từng loại đất trên địa phận tỉnh Thái Bình .

Xem cụ thể bảng giá đất từng loại đất trong tiến trình 2020 – 2024 trên địa phận tỉnh Thái Bình : tại đây .

Source: https://suadieuhoa.edu.vn
Category : Blog

Alternate Text Gọi ngay